Họ Gấu mèo (danh pháp khoa học: Procyonidae) là một họ Tân Thế giới thuộc Bộ Ăn thịt. Họ này bao gồm gấu mèo, coati, kinkajou, gấu đuôi bờm, mèo gấu, mèo đuôi vòng và cacomistle. Các loài thuộc họ này sống trong một loạt các môi trường khác nhau và thông thường là động vật ăn tạp.
Phân loại
Đã có sự không chắc chắn đáng kể trong lịch sử về việc phân loại chính xác cho một số thành viên của họ này. Gấu trúc đỏ trước đây được xếp vào họ này, nhưng hiện nay nó được phân loại vào trong họ riêng của chính nó, họ Ailuridae, dựa trên các nghiên cứu sinh học phân tử. Tình trạng của các loài gấu đuôi bờm khác nhau đã bị tranh cãi: một số người xem tất cả chúng là phân loài của Bassaricyon gabbii trước khi dữ liệu trình tự ADN kiểm chứng điều này là sai.
Sơ đồ phân loại truyền thống được hiển thị bên dưới là sơ đồ trước sự phát triển vượt bậc gần đây của con người về sự hiểu biết mặt phát sinh chủng loài của các loài trong họ Gấu mèo dựa trên phân tích trình tự di truyền. Nhóm phân loại lỗi thời này gộp loài kinkajou và mèo đuôi bờm lại với nhau trên cơ sở tương đồng về mặt hình thái mà ngày nay được biết đến là một ví dụ cho sự tiến hóa song song. Tương tự, các loài coati được phân loại là có họ hàng gần gũi với gấu mèo, nhưng trong thực tế chúng gần gũi nhất với loài mèo đuôi bờm. Hình dưới bên phải là một bản sao cho thấy kết quả của các nghiên cứu phân tử gần đây. Chi Nasuella không được bao gồm trong các nghiên cứu này, nhưng trong một nghiên cứu riêng đã được tìm thấy có liên quan đến Chi Nasua.
- HỌ PROCYONIDAE
**Phân họ Procyoninae (9 loài trong 4 chi)
*Tông Procyonini
****Phân tông Procyonina*
Gấu mèo, Procyon
** Gấu mèo ăn cua, Procyon cancrivorus
** Gấu mèo Cozumel, Procyon pygmaeus
** Gấu mèo thông thường, Procyon lotor
** Phân tông Nasuina
*Nasua
****Coati đuôi vòng, Nasua nasua
** Coati mũi trắng, Nasua narica
* Nasuella
** Coati núi phương Tây, Nasuella olivacea
** Coati núi phương Đông, Nasuella meridensis
* Tông Bassariscini
*Bassariscus
Mèo đuôi vòng, Bassariscus astutus
Cacomistle, Bassariscus sumichrasti
Phân họ Potosinae (5 loài trong 2 chi)
Potos
* Kinkajou, Potos flavus
Bassaricyon
Gấu đuôi bờm phương Bắc, Bassaricyon gabbii
Gấu đuôi bờm đất thấp phương Đông, Bassaricyon alleni
Gấu đuôi bờm đất thấp phương Tây, Bassaricyon medius
Mèo gấu, Bassaricyon neblina
Phát sinh chủng loài
Một số nghiên cứu phân tử gần đây đã giải quyết các mối quan hệ phát sinh chủng loài giữa các loài trong Họ Gấu mèo, như được minh họa trong biểu đồ dưới đây.
Hình ảnh
Tập tin:Procyon lotor 7 - am Wasser.jpg
Tập tin:Bassariscus.jpg
Tập tin:Procyon lotor 1.jpg
Tập tin:Nasua nasua.jpg
Tập tin:On the Rio Tambopata…who is this guy?? (8445829870).jpg
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Gấu mèo** (danh pháp khoa học: **Procyonidae**) là một họ Tân Thế giới thuộc Bộ Ăn thịt. Họ này bao gồm gấu mèo, coati, kinkajou, gấu đuôi bờm, mèo gấu, mèo đuôi vòng và
**Chi Gấu mèo** (danh pháp khoa học: **_Procyon_**) là một chi động vật có vú trong họ Gấu mèo, bộ Ăn thịt. Chi này được Storr miêu tả năm 1780. Loài điển hình của chi
**Họ Gấu trúc đỏ** (**Ailuridae**) là một họ động vật có vú trong Bộ Ăn thịt. Họ này chỉ gồm gấu trúc đỏ, và các họ hàng tuyệt chủng của nó. Georges Cuvier lần đầu
**Olingo phương Bắc**, tên khoa học **_Bassaricyon gabbii_**, là một loài động vật có vú trong họ Gấu mèo Bắc Mỹ, bộ Ăn thịt. Loài này được J. A. Allen mô tả năm 1876. ##
**Gấu mèo** (danh pháp hai phần: _Procyon lotor_) hay **raccoon** là một loài động vật có vú bản địa Bắc Mỹ. Đây là loài lớn nhất trong họ Gấu mèo (Procyonidae). Loài này có thân
**Gấu mèo ăn cua** (_Procyon cancrivorus_) là một loài động vật có vú trong họ Gấu mèo Bắc Mỹ, bộ Ăn thịt. Loài này được Georges Cuvier mô tả năm 1798. Đây là loài bản
**Gấu mèo Cozumel** (danh pháp khoa học: **_Procyon pygmaeus_**) là một loài động vật có vú trong họ Gấu mèo, bộ Ăn thịt. Loài này được Merriam mô tả năm 1901. Đây là loài đặc
Chú Gấu Mèo Chester bé nhỏ trong câu chuyện lần này đã gặp phải một chuyện buồn mà có lẽ bạn nhỏ nào cũng từng gặp phải, đó là việc phải chia tay với một
**Chó săn gấu mèo nâu đen** (Black and Tan Coonhound) là một giống chó săn cỡ lớn, mạnh mẽ chuyên dùng để săn gấu mèo. Chúng thuộc giống chó săn mùi, chuyên đánh hơi con
**Liên họ Chồn** (**_Musteloidea_**) là một liên họ (_superfamilia_) động vật có vú thuộc Bộ Ăn thịt với những điểm đặc trưng chung về hộp sọ và răng. Liên họ Chồn có một tổ tiên
#đổi Kinkajou Thể loại:Họ Gấu mèo Thể loại:Chi thú ăn thịt đơn loài
**_Nasua_** là một chi động vật có vú trong họ Gấu mèo Bắc Mỹ, bộ Ăn thịt. Chi này được Storr miêu tả năm 1780. Loài điển hình của chi này là _Viverra nasua_ Linnaeus,
**_Nasuella_** là một chi động vật có vú trong họ Gấu mèo Bắc Mỹ, bộ Ăn thịt. Chi này được Hollister miêu tả năm 1915. Loài điển hình của chi này là _Nasua olivacea meridensis_
**_Bassariscus_** là một chi động vật có vú trong họ Gấu mèo Bắc Mỹ, bộ Ăn thịt. Chi này được Coues miêu tả năm 1887. Loài điển hình của chi này là _Bassariscus astutus_. ##
**Hổ** hay còn gọi là **cọp**, **hùm** (và các tên gọi khác như **Ông ba mươi**, **kễnh**, **khái**, danh pháp khoa học: _Panthera tigris_) là một loài động vật có vú thuộc họ Mèo được
**Gấu trúc lớn** (_Ailuropoda melanoleuca_, nghĩa: "con vật chân mèo màu đen pha trắng", , nghĩa "mèo gấu lớn", tiếng Anh: Giant Panda), cũng được gọi một cách đơn giản là **gấu trúc**, là một
**Cuộc quyết đấu giữa hổ và sư tử** hay là sự so sánh hổ (cọp) và sư tử ai mạnh hơn ai, kẻ nào mới thực sự là vua của muông thú luôn là một
**Mèo gấu** hay **Olinguito** (, danh pháp khoa học: Bassaricyon neblina) một loài thú thuộc họ Gấu mèo Bắc Mỹ (_Procyonidae_) sống ở vùng rừng dãy núi Andes tại miền tây Colombia và Ecuador. Chúng
**Mèo đuôi vòng** (danh pháp hai phần: **_Bassariscus astutus_**) là một loài động vật có vú trong họ Gấu mèo, bộ Ăn thịt. Loài này được Lichtenstein mô tả năm 1827. Tuy rằng loài này
**Gấu trắng Bắc Cực** (danh pháp hai phần: **_Ursus maritimus_**) là một loài động vật có vú lớn của bộ Ăn thịt (Carnivora), họ Gấu (Ursidae). Chúng là loài động vật sống gần địa cực
**_Smilodon_** là một chi của phân họ Machairodont đã tuyệt chủng thuộc Họ Mèo. Chúng là một trong những động vật có vú thời tiền sử nổi tiếng nhất và loài mèo răng kiếm được
**Hình tượng con hổ** hay **Chúa sơn lâm** đã xuất hiện từ lâu đời và gắn bó với lịch sử của loài người. Trong nhiều nền văn hóa khác nhau thế giới, hình ảnh con
**_We Bare Bears_** () là loạt phim hoạt hình dài tập của Mỹ do Daniel Chong sáng tạo và Manny Hernandez đạo diễn. Phim được phát sóng trên kênh Cartoon Network, kể về cuộc sống
**Hồ Hart** là một hồ nông tại thung lũng Warner thuộc miền đông quận Lake, Oregon, Hoa Kỳ. Hồ bao phủ diện tích và có mực nước ổn định nhất trong chuỗi hồ Warner. Nhiều
**_Mèo đi hia: Điều ước cuối cùng_** (tiếng Anh: **_Puss in Boots: The Last Wish_**) là bộ phim hoạt hình hài phiêu lưu được sản xuất bởi DreamWorks Animation. Phim là ngoại truyện của loạt
nhỏ|phải|Hình minh họa về các loài mèo lớn trong Họ Mèo **Mèo lớn** hay **đại miêu** (tên tiếng Anh thông dụng là **big cats**) là một thuật ngữ dùng để chỉ về năm loài trong
**Hổ Siberia**, **hổ Amur**, **hổ Triều Tiên**, **hổ Ussuri** hay **hổ Mãn Châu** hoang dã; biệt danh: "Chúa tể rừng Taiga", là một phân loài hổ sinh sống chủ yếu ở vùng núi Sikhote-Alin ở
**Gấu trúc đỏ** (_Ailurus fulgens_), còn được biết tới với tên gọi _gấu trúc nhỏ_ hay _gấu mèo đỏ_, là một loài động vật có vú có nguồn gốc từ đông Himalaya và tây nam
nhỏ|phải|Một con mèo hoang nhỏ|Một con mèo con "hoang" (hình trái) và sau khi được thuần hóa chừng 3 tuần (hình phải). **Mèo hoang** hay còn gọi là **mèo mả** là những con mèo nhà
**Maine Coon** hay **mèo lông dài Mỹ** là một nòi mèo nhà có đặc điểm kiểu hình đặc trưng và có kỹ năng săn mồi đáng nể. Nó là một trong những nòi mèo tự
**Hổ Bengal** hay **Hổ hoàng gia Bengal** (danh pháp khoa học: **_Panthera tigris tigris_**) là một phân loài hổ được tìm thấy nhiều nhất tại Bangladesh, Ấn Độ, Nepal, Bhutan và miền nam Tây Tạng.
phải|nhỏ|300x300px|Hổ là con vật được nhắc đến rất nhiều trong tín ngưỡng dân gian **Hình tượng con hổ** hay **Chúa sơn lâm** đã xuất hiện từ lâu đời và gắn bó với lịch sử của
**Gấu xám Bắc Mỹ** (tên khoa học **_Ursus arctos horribilis_**; tiếng Anh: **Grizzly bear**), còn được gọi là **gấu đầu bạc**, **gấu xám**, hoặc **gấu nâu Bắc Mỹ**, là một **_phân loài khác_** của gấu
**_Mèo túi hổ_** (Dasyurus maculatus), là một loài động vật có vú trong chi Mèo túi, họ Dasyuridae, bộ Dasyuromorphia. Loài này được Kerr mô tả năm 1792. Phân loài phía bắc D. m. gracilis,
nhỏ|phải|Hổ là động vật nguy cấp và đã được cộng đồng quốc tế có các giải pháp để bảo tồn nhỏ|phải|Hổ ở vườn thú Miami nhỏ|phải|Hổ Đông Dương là phân loài hổ nguy cấp ở
**Olingo đất thấp phương Tây** (tên khoa học **_Bassaricyon medius_**) là một loài olingo từ Trung và Nam Mỹ, nơi nó được biết đến từ Panama và từ Colombia và Ecuador ở phía tây dãy
**Tục thờ Hổ** hay **tín ngưỡng thờ Hổ** là sự tôn sùng, thần thánh hóa **loài hổ** cùng với việc thực hành hoạt động thờ phượng hình tượng con hổ bằng các phương thức khác
Nụ hôn trên bàn tay là bộ sách thiếu nhi kinh điển được hàng triệu độc giả nhỏ trên toàn thế giới yêu thích, đây cũng là bộ sách tranh bán chạy nhất do tạp
Nụ hôn trên bàn tay là bộ sách thiếu nhi kinh điển được hàng triệu độc giả nhỏ trên toàn thế giới yêu thích, đây cũng là bộ sách tranh bán chạy nhất do tạp
Nụ hôn trên bàn tay là bộ sách thiếu nhi kinh điển được hàng triệu độc giả nhỏ trên toàn thế giới yêu thích, đây cũng là bộ sách tranh bán chạy nhất do tạp
**Hổ Hoa Nam** (tiếng Trung: 华南虎) (danh pháp ba phần: **_Panthera tigris amoyensis_**, chữ _amoyensis_ trong tên khoa học của nó xuất xứ từ tên địa danh _Amoy_, còn gọi là _Xiamen_ - tức Hạ
nhỏ|phải|Một con hổ dữ nhỏ|phải|Một con [[hổ Sumatra, chúng là phân loài hổ có thể hình nhỏ nhất nhưng lại hung hăng và tích cực tấn công con người]] **Hổ vồ người** (hay **hổ vồ
**Họ Chồn** (**Mustelidae**) (/mʌˈstɛlɪdi/; từ tiếng Latinh _mustela_, nghĩa là chồn) là một họ động vật có vú ăn thịt bao gồm triết, lửng, rái cá, chồn sương, chồn thông, chồn sói và những loài
nhỏ|phải|Họa phẩm về một cảnh săn hổ trên lưng voi **Săn hổ** là việc bắt giữ hay giết hại hổ. Ngày nay, với các quy định pháp luật về bảo vệ loài hổ thì phạm
**Hổ Mã Lai** (danh pháp khoa học: _Panthera tigris jacksoni_, đồng nghĩa: _Panthera tigris malayensis_; tiếng Mã Lai: _Harimau Malaya_), là một phân loài hổ chỉ được tìm thấy tại khu vực trung tâm và
**Nguyễn Quang Hiếu**, thường được biết đến với nghệ danh **Hồ Quang Hiếu** (sinh ngày 20 tháng 9 năm 1983), là một nam ca sĩ và diễn viên người Việt Nam. Anh sở hữu khuôn
nhỏ|phải|Bò bison châu Mỹ là loài thú trên cạn lớn nhất Tây Bán Cầu nhỏ|phải|Voi là loài thú lớn nhất trên cạn nhỏ|phải|Tê giác trắng là loài thú guốc lẻ lớn nhất **Các loài thú
**Gấu Uszatek** là một loạt phim truyền hình hoạt hình Ba Lan, được phát sóng trong những năm 1975–1987. Loạt phim còn được biết đến với tên **Cuộc phiêu lưu của gấu Uszatek.**nhỏ|Tượng Gấu Uszatek
**Cô bé Masha và chú gấu xiếc** (tiếng Nga: _Маша и Медведь_, tiếng Anh: _Masha and the Bear_) là loạt phim hoạt hình 3D của Nga. Bộ phim được phát sóng trong chương trình _Chúc
**Gấu mèo mõm lợn núi phương Đông** hoặc **gấu mèo mõm lợn lùn phương Đông** (_Nasuella meridensis_) là một họ Gấu mèo nhỏ được tìm thấy trong rừng sương mù và páramo ở độ cao