✨Naso minor

Naso minor

Naso minor là một loài cá biển thuộc chi Naso trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1966.

Từ nguyên

Từ định danh của loài cá này, minor, trong tiếng Latinh có nghĩa là "nhỏ bé", ám chỉ kích thước bé nhỏ của chúng so với tất cả những thành viên của chi Naso.

Phạm vi phân bố và môi trường sống

N. minor có phạm vi phân bố tương đối phổ biến ở vùng biển Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. Loài cá này xuất hiện dọc theo vùng bờ biển Đông Phi (cụ thể là từ ngoài khơi Nam Kenya, băng qua bờ biển Tanzania đến Bắc Mozambique), bao gồm Mauritius và Réunion ở Tây Ấn Độ Dương; ở Tây Thái Bình Dương, N. minor có mặt ở vùng biển bao quanh các nhóm đảo phía đông của quần đảo Mã Lai, đảo New Guinea và quần đảo Solomon; phạm vi phía nam giới hạn đến rạn san hô Great Barrier; về phía bắc tới đảo Đài Loan, quần đảo Bắc Mariana, đảo Guam.

N. minor sống gần những rạn san hô và đá ngầm ở độ sâu khoảng từ 3 đến 55 m. Cơ thể hình bầu dục thuôn dài, có màu xanh lam xám đến nâu xám ở thân trên (kể cả vây lưng), thân dưới và bụng có màu xám nhạt, gần như trắng (kể cả vây hậu môn). N. minor không có sừng. Vây ngực và vây đuôi có màu vàng nổi bật.

N. minor không có sừng hay bướu ở trước trán. Loài này có duy nhất một phiến xương nhọn màu đen chĩa ra ở mỗi bên cuống đuôi, tạo thành ngạnh sắc.

Số gai ở vây lưng: 5; Số tia vây ở vây lưng: 28 - 30; Số gai ở vây hậu môn: 2; Số tia vây ở vây hậu môn: 28; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 3.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Naso minor_** là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1966. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Naso_** là một chi cá biển thuộc họ Cá đuôi gai, gồm các loài cá có phạm vi phân bố trải rộng khắp các vùng biển thuộc Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương; duy
**_Naso thynnoides_** là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**Họ Cá đuôi gai** (tên khoa học: **_Acanthuridae_**) là một họ cá theo truyền thống được xếp trong phân bộ Acanthuroidei của bộ Cá vược (Perciformes). Họ này có khoảng 84 loài thuộc 6 chi,