✨Nandus
Nandus là danh pháp khoa học của một chi cá nước ngọt trong họ Nandidae, bản địa Nam Á và Đông Nam Á. Được Achille Valenciennes mô tả năm 1831 nhưng do tác giả tránh tên lặp thừa (tautonym) nên đã đổi thành N. marmoratus. Tuy nhiên tên lặp thừa là được phép trong động vật học nên N. marmoratus là tên dư thừa không cần thiết và danh pháp chính thức của loài này hiện nay là Nandus nandus.
Các loài
Hiện tại 7 loài sau đây được công nhận.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Nandus andrewi_** là danh pháp khoa học của một loài cá thuộc họ Cá sặc vện. ## Từ nguyên Tính từ định danh _andrewi_ là để vinh danh Andrew Arunava Rao, một chuyên gia cá
**_Nandus_** là danh pháp khoa học của một chi cá nước ngọt trong họ Nandidae, bản địa Nam Á và Đông Nam Á. Được Achille Valenciennes mô tả năm 1831 nhưng do tác giả tránh
**_Nandus mercatus_** là danh pháp khoa học của một loài cá thuộc họ Cá sặc vện. ## Từ nguyên Tính từ định danh _mercatus_ có nguồn gốc từ tiếng Latinh, nghĩa là nơi mua bán
**_Nandus prolixus_** là danh pháp khoa học của một loài cá nước ngọt thuộc họ Cá sặc vện. ## Mẫu định danh Mẫu định danh: _FMNH 44907_; cá chiều dài tiêu chuẩn 83,4 mm; do
**_Nandus meni_** là danh pháp khoa học của một loài cá thuộc họ Cá sặc vện (Nandidae). ## Từ nguyên Tính từ định danh _meni_ đặt theo một từ trong phương ngữ địa phương vùng
**_Nandus nebulosus_** là danh pháp khoa học của một loài cá thuộc họ Cá sặc vện. Loài này được John Edward Gray đặt tên _Bedula nebulosus_ năm 1835, ## Phân bố Loài này được tìm
**Cá sặc vện** (danh pháp khoa học: **_Nandus oxyrhynchus_**) là một loài cá thuộc họ Cá sặc vện. Trước năm 1996 được coi là _Nandus nandus_. ## Mẫu định danh Mẫu định danh _ZRC 39246_;
**Cá sặc vện sông Hằng** (danh pháp khoa học: **_Nandus nandus_**) là một loài cá thuộc họ Cá sặc vện. Loài này nguyên được Francis Buchanan-Hamilton mô tả dưới danh pháp _Coius nandus_ năm 1822.
**Họ Cá sặc vện** (danh pháp khoa học: **_Nandidae_**) là một họ nhỏ chứa khoảng 7-9 loài cá trong 1-3 chi (tùy theo việc công nhận _Afronandus_ và _Polycentropsis_ thuộc họ này hay thuộc họ
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
**_Afronandus sheljuzhkoi_** là danh pháp khoa học của một loài cá thuộc họ Cá sặc vện (Nandidae). Tuy nhiên, có tác giả đặt _Afronandus_ trong họ Polycentridae của loạt Ovalentaria. Loài này nguyên được Herman
**Đà điểu Nam Mỹ nhỏ** (danh pháp khoa học: **_Rhea pennata_**) là một loài chim trong họ Rheidae. Loài này được tìm thấy ở Altiplano và Patagonia, Nam Mỹ. ## Phân loại Có ba phân
**Bộ Cá rô đồng** (danh pháp khoa học: **Anabantiformes**) là một bộ cá vây tia nước ngọt với 7 họ (Pristolepididae, Badidae, Nandidae, Channidae, Anabantidae, Helostomatidae và Osphronemidae) và có ít nhất khoảng 252-258 loài