✨Nam (họ)
Nam là một họ ở Hàn Quốc có nghĩa là "Hướng Nam". Năm 2000 Hàn Quốc đã thống kê có 257.178 người có họ này, trong đó 150.394 thuộc về Uiryeong Nam bon-gwan. Theo một cuộc điều tra dân số tương tự, nơi có mật độ dân số cao nhất thuộc về bon-gwan là huyện Eumseong, Chungcheong Bắc, chiếm khoảng 1.021 người, hoặc 1.21% dân số; con số này đại diện cho sự suy giảm dân số và tỉ lệ sau cuộc điều tra vào năm 1985, khi đó có 1.427 người, hoặc 1.71% dân số.
Người Hàn Quốc có họ này gồm:
- Nam Sung-yong (1912–2001), huy chương đồng chạy điền kinh tại Thế vận hội mùa hè 1936
- Nam Jung-hyun (sinh 1933), tác giả Hàn Quốc
- Nam Gi-nam (sinh 1942), đạo diễn phim, hoạt hình và truyền hình Hàn Quốc
- Nam Hae-il (sinh 1948), sĩ quan hải quân Hàn Quốc
- Nam Na-yeong (sinh 1971), biên tập phim Hàn Quốc
- Leonardo Nam (sinh 1979), diễn viên Hàn-Úc
- Nam Hyun-hee (sinh 1981), South Korean foil fencer
- Nam Sang-mi (sinh 1984), nữ diễn viên Hàn Quốc
- Nam Gyu-ri (sinh 1985), nữ ca sĩ Hàn Quốc
- Naomi Nari Nam (sinh 1985), nghệ sĩ trượt băng Mỹ
- Eric Nam (sinh 1988), diễn viên Hàn-Mỹ
- Nam Ji-hyun (sinh 1990), ca sĩ Hàn Quốc (thành viên nhóm nhạc nữ 4Minute)
- Nam Woo-hyun (sinh 1991), ca sĩ Hàn Quốc (thành viên nhóm nhạc nam Infinite)
- Nam Joo-hyuk - diễn viên, người mẫu Hàn Quốc
- Nam Taehyun (sinh 1994), ca sĩ Hàn Quốc (thành viên nhóm nhạc nam WINNER)
- Nam Ji-hyun (sinh 1995), diễn viên nữ Hàn Quốc
- Nam Da-won (sinh 1997), ca sĩ Hàn Quốc (thành viên nhóm nhạc nữ Cosmic Girls)
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Lê** () là một họ của người Việt Nam và Trung Quốc. Họ Lê phổ biến ở miền nam Trung Quốc (Quảng Đông, Hồng Kông). Họ "Lê" của người Trung Quốc (chữ Hán: 黎; bính
**Bùi** () là một họ người thuộc vùng Văn hóa Đông Á gồm: Việt Nam, Trung Quốc, Triều Tiên. Tại Việt Nam họ Bùi phổ biến đứng hàng thứ 9 trong hơn 200 dòng họ,
**Hổ** hay còn gọi là **cọp**, **hùm** (và các tên gọi khác như **Ông ba mươi**, **kễnh**, **khái**, danh pháp khoa học: _Panthera tigris_) là một loài động vật có vú thuộc họ Mèo được
**Hồ Dầu Tiếng** là một hồ nước nhân tạo nằm trên địa bàn ba tỉnh Tây Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh và Đồng Nai thuộc vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam. Hồ được hình
nhỏ|phải|Rừng phòng hộ Phú Ninh **Hồ Phú Ninh** là một hồ chứa nước nhân tạo, hồ nằm cách thành phố Tam Kỳ khoảng 7 km về phía tây thuộc địa phận huyện Núi Thành và huyện
**Triệu** là một họ phổ biến của người thuộc vùng Văn hóa Đông Á, gồm Việt Nam, Trung Quốc (chữ Hán: 趙, Bính âm: Zhao, Wade-Giles: Chao) và Triều Tiên (Hangul: 조, Romaja quốc ngữ:
**Hồ** (chữ Hán: 胡; bính âm: Hú, Hangul: 호; Romaja quốc ngữ: Ho) là họ của người thuộc ở vùng văn hóa Đông Á gồm Trung Quốc, Việt Nam và Triều Tiên. Tại Cộng hòa
**Mai** (chữ Hán: 枚 hoặc 梅) là một họ của người thuộc vùng Văn hóa Đông Á. Họ này có mặt ở Việt Nam (tuy rất hiếm, Hangul: 매, Romaja quốc ngữ: Mae). Họ Mai
**Lưu** là một họ của người Trung Quốc (), Việt Nam và cũng tồn tại ở Triều Tiên (Hangul: 류, Romaja quốc ngữ: Ryu hoặc Yu). Họ Lưu được biết đến nhiều nhất vì đây
nhỏ|phải|Họ Hứa viết bằng chữ Hán **Hứa** là một họ của người ở vùng Văn hóa Đông Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Trung Quốc (chữ Hán: 許, Bính âm: Xu, Wade-Giles: Hui)
**Hàn** là một họ của người ở vùng Văn hóa Đông Á. Họ này khá phổ biến ở Trung Quốc (chữ Hán: 韓, Bính âm: Han), nó đứng thứ 15 trong danh sách _Bách gia
nhỏ|Họ Phùng viết bằng Chữ Hán **Phùng** là một họ của người thuộc vùng Văn hóa Đông Á. Họ này xuất hiện ở Việt Nam; khá phổ biến ở Trung Quốc (chữ Hán: 馮, bính
**Trịnh** là một họ của người thuộc vùng Văn hóa Đông Á. Họ này tương đối phổ biến ở Việt Nam và Trung Quốc (giản thể: 郑, Bính âm: Zhèng, Wade-Giles: Cheng) và Triều Tiên
**Tôn** là một họ của người ở vùng Văn hóa Đông Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Trung Quốc, (chữ Hán: 孫, Bính âm: Sūn) và Triều Tiên (Hangul: 손, Romaja quốc ngữ:
**Khâu**, **Khiêu** hay **Khưu** là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Triều Tiên (Hangul: 구, Romaja quốc ngữ: Gu) và Trung Quốc (chữ Hán: 邱, Bính âm: Qiū).
**Kim** là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Triều Tiên (Hangul: 김, Romaja quốc ngữ: Kim; Gim) và Trung Quốc (chữ Hán: 金, Bính âm: Jin). Trong danh
**Phương** là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Triều Tiên (Hangul: 방, Romaja quốc ngữ: Bang) và Trung Quốc (chữ Hán: 方, Bính âm: Fang). Trong danh sách
**Nhâm**, thường được phiên âm thành **Nhậm** hay **Nhiệm** (để kiêng húy tên vua Tự Đức là Nguyễn Phúc Hồng Nhậm) là một họ của người thuộc vùng Văn hóa Đông Á. Họ này có
nhỏ|phải|họ Uông viết bằng chữ Hán **Uông** là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Việt Nam và Trung Quốc (chữ Hán: 汪, bính âm: _Wang_). Trong danh sách _Bách gia
**Lư** (chữ Hán: 盧), còn đọc là **Lô**, là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Trung Quốc và Triều Tiên (miền Bắc: Hangul: 로, Romaja quốc ngữ: Ro;
**Phó** là một họ của người ở vùng Văn hóa Đông Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Trung Quốc (chữ Hán: 傅, Bính âm: Fu), Hoa Kỳ, Pháp, Đức, Canada và Triều Tiên
**Diệp** là một họ của người ở vùng Văn hóa Đông Á. Họ này có mặt ở Đài Loan, Việt Nam, Trung Quốc và Triều Tiên tuy rất hiếm. Tại Việt Nam, họ Diệp phổ
**Tô** là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Triều Tiên (Hangul: 소, Romaja quốc ngữ: So) và Trung Quốc (chữ Hán: 蘇, Bính âm: Su). Trong danh sách
**Tăng** là một họ của người thuộc vùng Văn hóa Đông Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Trung Quốc (chữ Hán: 曾, bính âm: Zēng) và Triều Tiên (Hangul: 증, Romaja quốc ngữ:
**Trình** là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Trung Quốc (chữ Hán: 程, Bính âm: Cheng) và Triều Tiên (Hangul: 정, Romaja quốc ngữ: Jeong). Trong danh sách
nhỏ|phải|họ Tiêu viết bằng chữ Hán **Tiêu** là một họ của người ở vùng văn hóa Đông Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Trung Quốc và Đài Loan (chữ Hán: 蕭, Bính âm:
nhỏ|phải|họ Đường viết bằng chữ Hán **Đường** là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Trung Quốc (chữ Hán: 唐, Bính âm: Tang) và Triều Tiên (tuy rất hiếm,
**La** là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Trung Quốc (chữ Hán: 羅(phồn thể)/罗(giản thể), Bính âm: _Luó_), Đài Loan, Triều Tiên (Bắc Triều Tiên đọc là 라
**Đinh** là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Triều Tiên (Hangul: 정, Romaja quốc ngữ: Jeong) và Trung Quốc (chữ Hán: 丁, Bính âm: Ding). Đây là họ
nhỏ|phải|họ Từ viết bằng chữ Hán **Từ** là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Triều Tiên (Hangul: 서, Romaja quốc ngữ: Seo) và Trung Quốc (chữ Hán: 徐,
**Quách** là một họ của người thuộc vùng Văn hóa Đông Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Triều Tiên (Hangul: 곽, Romaja quốc ngữ: Gwak), Nhật Bản (Kanji: 郭, Romaji: Kaku) và Trung
**Lâm** là một họ của người ở vùng Văn hóa Đông Á. Họ này có mặt ở Việt Nam (chữ hán: 林), Triều Tiên (Hangul: 임, Romaja quốc ngữ: Im), Trung Quốc (chữ Hán: 林,
**Hà** là một họ của người thuộc vùng Văn hóa Đông Á. Họ này có mặt ở Việt Nam (Hán Nôm: 何), Triều Tiên (Hangul: 하, Romaja quốc ngữ: Ha) và Trung Quốc (chữ Hán:
**Bạch** là một họ của người thuộc vùng Văn hóa Đông Á, gồm Việt Nam, Triều Tiên (Hangul: 백, Romaja quốc ngữ: Baek hay Paek) và Trung Quốc (chữ Hán: 白, Bính âm: Bai). Tại
**Lữ** hay **Lã** là một họ của người châu Á. Họ này xuất hiện ở Việt Nam, Triều Tiên (Hangul: 여 (nam) hoặc 려 (bắc); Hanja: 呂; Romaja quốc ngữ: Yeo (nam) hoặc Ryeo (bắc))
**Thạch** là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Triều Tiên (Hangul: 석, Romaja quốc ngữ: Seok) và Trung Quốc (chữ Hán: 石, Bính âm: Shi). Trong danh sách
**Ngô** (chữ Hán phồn thể: 吳; chữ Hán giản thể: 吴; Hangul: 오; Latin: "Ng", "Wu", "O", "Oh") là một họ người phổ biến tại Trung Quốc, Việt Nam, và Triều Tiên. Tại Việt Nam
**Hạ** (chữ Hán: 賀/贺 hoặc 夏) là họ của người Trung Quốc, Việt Nam và Triều Tiên (Hangul: 하, Hanja: 夏, Romaja quốc ngữ: Ha). Họ Hạ 賀 xếp thứ 70 trong "Bách gia tính".
nhỏ|phải|họ Thái viết bằng chữ Hán **Thái** (蔡) là một họ Đông Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Trung Quốc (chữ Hán: 蔡, Bính âm: Cai, đôi khi còn được phiên âm Hán
**Phí** là một họ của người thuộc vùng Văn hóa Đông Á Họ này có mặt ở Việt Nam và Trung Quốc (chữ Hán: 費, Bính âm: Fei). ## Họ Phí tại Việt Nam Dòng
**Trang** là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Trung Quốc (chữ Hán: 莊, Bính âm: Zhuang), Triều Tiên (Hangul: 장, Romaja quốc ngữ: Jang), Nhật Bản (Kanji: 荘, Romaji: Shō)
**Tống** là một họ của người ở vùng Văn hóa Đông Á. Họ này phổ biến ở Trung Quốc (chữ Hán: 宋, Bính âm: _Song_ hoặc _Soong_, Wade-Giles: _Sung_), Việt Nam và Triều Tiên (Hangul:
nhỏ|phải|họ Ông viết bằng chữ Hán **Ông** (翁) là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Trung Quốc, trong danh sách _Bách gia tính_. ## Họ Ông tại Việt
**Kiều** là một họ của người thuộc vùng Văn hóa Đông Á. Họ này có ở người Việt Nam, Triều Tiên (Hangul: 교; Hanja: 橋; Romaja quốc ngữ: Gyo) và người Trung Quốc (chữ Hán:
**Ninh** là một họ của người Đông Á. Họ này có mặt ở Việt Nam (chữ Hán: 寧, Hán-Việt: _Ninh_) và Trung Quốc (chữ Hán: 甯 hoặc 寧, bính âm: _Ning_). Trong _Bách gia tính_
**Văn** là một họ của người thuộc vùng Văn hóa Đông Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Trung Quốc (chữ Hán: 文, Bính âm: Wen) và Triều Tiên (Hangul: 문, Romaja quốc ngữ:
**An** là một họ của người ở Vùng văn hóa Đông Á. Trung Quốc (chữ Hán: 安, Bính âm: An), Triều Tiên (Hangul: 안, Romaja quốc ngữ: An hoặc Ahn) và Việt Nam. Năm 2008,
**Khuất** là một họ của người thuộc vùng Văn hóa Đông Á. Họ này có mặt ở Việt Nam và Trung Quốc (chữ Hán: 屈). Tại Trung Quốc trong danh sách _Bách gia tính_ họ
**Phan** (chữ Hán: 潘) là một họ tại Trung Quốc, Việt Nam và Triều Tiên (Hangul: 반, Hanja: 潘, phiên âm theo Romaja quốc ngữ là **Ban**). Phan là họ phổ biến thứ 6 với
nhỏ|phải|họ Đỗ viết bằng chữ Hán **Đỗ** (chữ Hán: 杜; bính âm: _Dù_; Hangul: 두) là một họ phổ biến đứng thứ 10 dân số 1,4% tại Việt Nam, Trung Quốc và Hàn Quốc. Trong