✨Mugil

Mugil

Mugil là một chi cá trong họ Mugilidae.

Các loài

Có 15 loài được ghi nhận:

  • Mugil bananensis (Pellegrin, 1927)
  • Mugil broussonnetii Valenciennes, 1836
  • Mugil capurrii (Perugia, 1892)
  • Mugil cephalus Linnaeus, 1758
  • Mugil curema Valenciennes, 1836
  • Mugil curvidens Valenciennes, 1836
  • Mugil galapagensis Ebeling, 1961
  • Mugil gyrans (D. S. Jordan & C. H. Gilbert, 1884)
  • Mugil hospes D. S. Jordan & Culver, 1895
  • Mugil incilis Hancock, 1830
  • Mugil liza Valenciennes, 1836
  • Mugil longicauda Guitart & Alvarez-Lojonchere, 1976
  • Mugil rubrioculus I. J. Harrison, Nirchio, C. de Oliveira, Ron & Gaviria, 2007
  • Mugil setosus C. H. Gilbert, 1892
  • Mugil trichodon Poey, 1875
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Mugil_** là một chi cá trong họ _Mugilidae_. ## Các loài Có 15 loài được ghi nhận: * _Mugil bananensis_ (Pellegrin, 1927) * _Mugil broussonnetii_ Valenciennes, 1836 * _Mugil capurrii_ (Perugia, 1892) * _Mugil cephalus_
**Cá đối đầu dẹt** hay **cá đối nục**, **cá đối mục**, tên khoa học **_Mugil cephalus_**, là một loài cá trong chi _Mugil_ thuộc họ Mugilidae, được tìm thấy ở cá vùng nước nhiệt đới
**Họ Cá đối** (Danh pháp khoa học: **_Mugilidae_**) là một họ cá trong Bộ Cá đối (Mugiliformes). Họ Cá đối là một họ cá sinh sống chủ yếu trong môi trường nước mặn hay nước
nhỏ|phải|Cá đối sống ủ muối **Fesikh** (tiếng Ai Cập Ả-rập: فسيخ fisīḵ, có nghĩa là cá đối sống ủ muối) là một món ăn truyền thống trong ẩm thực Ai Cập làm từ cá đối
**Bộ Cá đối** (danh pháp khoa học: **_Mugiliformes_**) là một bộ cá vây tia. Hiện tại, bộ này chỉ chứa duy nhất một họ là họ Cá đối (Mugilidae), với khoảng 66-80 loài cá đối
**Ovalentaria** hay **Ovalentariae**, nhưng không một nghiên cứu nào bao gồm tất cả các đơn vị phân loại của nhánh này. Năm 2009, một nhóm các nhà ngư học của Bảo tàng Lịch sử Tự
**_Myxobolus spinacurvatura_** là một loài động vật thân nhớt thuộc họ Myxobolidae, có ở Địa Trung Hải và tây bắc Thái Bình Dương. _M. spinacurvatura_ là một loài ký sinh trên loài cá đối đầu
nhỏ|phải|Một loài cá biển sâu _[[Bathysaurus mollis_ đang bò ở đáy biển]] **Cá biển sâu**, **cá nước sâu** hay **cá đáy biển** là các loài cá biển sinh sống dưới sâu trong bóng tối bên
**Cá đuôi cờ** (tiếng Ha-oai: _āhole_ hay _āholehole_; Danh pháp khoa học: _Kuhliidae_) là một họ cá thuộc bộ cá vược, phân bố ở vùng Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. ## Các loài
**_Chaenomugil proboscideus_** (tên tiếng Anh: Snouted mullet, nghĩa là cá đối mõm), là một loài cá đối trong họ Mugilidae, được tìm thấy trong vùng biển khơi (tới độ sâu 20 m, từ Mexico tới
**Cá đối mắt vàng** (danh pháp khoa học: **_Aldrichetta forsteri_**) là một loài cá đối trong họ Mugilidae, cũng là loài duy nhất trong chi **_Aldrichetta_**. Nó sinh sống trong khu vực ven New Zealand,