✨Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2007

Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2007

Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2007 là một sự kiện mà theo đó các xoáy thuận nhiệt đới hình thành ở vùng phía tây bắc của Thái Bình Dương. Mùa bão sẽ kéo dài trong suốt năm 2007 với phần lớn các cơn bão hình thành từ tháng 5 đến tháng 11. Bài viết này chỉ đề cập đến các cơn bão hình thành trong phạm vi của Thái Bình Dương ở Bắc Bán Cầu và từ kinh tuyến 100 đến 180 độ. Trong khu vực tây bắc Thái Bình Dương, có 2 cơ quan khí tượng hoạt động độc lập nhau, nên một cơn bão có thể có 2 tên gọi khác nhau. JMA sẽ đặt tên cho một cơn bão khi sức gió duy trì trong vòng 10 phút đạt ít nhất 65 km/h, (40 mph) bất kỳ nơi đây trong vùng đã đề cập trên. Trong Khi đó, PAGASA sẽ đặt tên cho một cơn bão khi nó hình thành từ một áp thấp nhiệt đới trong phạm vi giám sát của họ giữa 135°Đ và 115°Đ và giữa 5°B-25°B thậm chí JMA đã đặt tên cho nó. Các áp thấp nhiệt đới được JTWC theo dõi và đặt tên có ký tự "W" phía trước một con số.

Tóm tắt mùa bão

ImageSize = width:800 height:220 PlotArea = top:10 bottom:80 right:20 left:20 Legend = columns:3 left:30 top:58 columnwidth:270 AlignBars = early

DateFormat = dd/mm/yyyy Period = from:01/03/2007 till:31/12/2007 TimeAxis = orientation:horizontal ScaleMinor = grid:black unit:month increment:1 start:01/03/2007

Colors = id:canvas value:gray(0.88) id:GP value:red id:TD value:rgb(0.38,0.73,1) legend:Áp_Thấp_nhiệtđới=_≤61km/h(≤38_mph) id:TS value:rgb(0,0.98,0.96) legend:Bão_nhiệtđới=62–_88km/h(39_–_54_mph) id:ST value:rgb(0.80,1,1) legend:Bão_nhiệt_đới_dữdội=89–_117km/h(55_–_72_mph) id:TY value:rgb(0.99,0.69,0.6) legend:Bão_cuồngphong=_≥118km/h(≥73_mph)

Backgroundcolors = canvas:canvas

BarData = barset:Hurricane bar:Month

PlotData= barset:Hurricane width:10 align:left fontsize:S shift:(4,-4) anchor:till from:30/03/2007 till:06/04/2007 color:TY text:"Kong-rey" from:16/05/2007 till:23/05/2007 color:TY text:"Yutu" from:04/07/2007 till:05/07/2007 color:TS text:"Toraji" from:07/07/2007 till:17/07/2007 color:TY text:"Man-yi" from:28/07/2007 till:02/08/2007 color:TY text:"Usagi" from:02/08/2007 till:07/08/2007 color:TD text:"06W" from:05/08/2007 till:09/08/2007 color:TY text:"Pabuk" from:08/08/2007 till:09/08/2007 color:TS text:"Wutip" barset:break from:12/08/2007 till:19/08/2007 color:TY text:"Sepat" from:28/08/2007 till:08/09/2007 color:TY text:"Fitow" from:07/09/2007 till:11/09/2007 color:ST text:"Danas" from:13/09/2007 till:17/09/2007 color:TY text:"Nari" from:15/09/2007 till:19/09/2007 color:TY text:"Wipha" from:20/09/2007 till:21/09/2007 color:TD text:"14W" from:23/09/2007 till:25/09/2007 color:TS text:"Francisco" from:27/09/2007 till:04/10/2007 color:ST text:"Lekima" barset:break from:30/09/2007 till:08/10/2007 color:TY text:"Krosa" from:05/10/2007 till:06/10/2007 color:TS text:"Haiyan" from:06/10/2007 till:07/10/2007 color:ST text:"Podul" from:12/10/2007 till:15/10/2007 color:TS text:"Lingling" from:19/10/2007 till:22/10/2007 color:TY text:"Kajiki" from:26/10/2007 till:27/10/2007 color:ST text:"Faxai" from:03/11/2007 till:09/11/2007 color:TY text:"Peipah" from:11/11/2007 till:13/11/2007 color:TS text:"Tapah" barset:break from:18/11/2007 till:28/11/2007 color:TY text:"Hagibis" from:20/11/2007 till:27/11/2007 color:TY text:"Mitag" from:26/11/2007 till:27/11/2007 color:TD text:"25W" from:28/11/2007 till:29/11/2007 color:TD text:"26W" barset:skip

bar:Month width:5 align:center fontsize:S shift:(0,-20) anchor:middle color:canvas from:01/03/2007 till:31/03/2007 text:tháng 3 from:01/04/2007 till:30/04/2007 text:tháng 4 from:01/05/2007 till:31/05/2007 text:tháng 5 from:01/06/2007 till:30/06/2007 text:tháng 6 from:01/07/2007 till:31/07/2007 text:tháng 7 from:01/08/2007 till:31/08/2007 text:tháng 8 from:01/09/2007 till:30/09/2007 text:tháng 9 from:01/10/2007 till:31/10/2007 text:tháng 10 from:01/11/2007 till:30/11/2007 text:tháng 11 from:01/12/2007 till:31/12/2007 text:tháng 12

Các cơn bão

Bão Kongrey

Cấp bão (Việt Nam): cấp 13 ~ cấp 14 - bão cuồng phong.

Cấp bão (Nhật Bản): 80 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất:960 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 100 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong cấp 3.

Bão Yutu (Amang)

Cấp bão (Việt Nam): cấp 15 - bão cuồng phong.

Cấp bão (Nhật Bản): 95 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất:935 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 130 hải lý / 1 giờ - siêu bão cấp 4.

Bão Toraji (Bão số 1)

Cấp bão (Việt Nam): cấp 8 - bão nhiệt đới.

Cấp bão (Nhật Bản): 35 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới. Áp suất:994 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 35 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới.

Bão Man-yi (Bebeng)

Cấp bão (Việt Nam): cấp 15 - bão cuồng phong.

Cấp bão (Nhật Bản): 95 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất:935 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 135 hải lý / 1 giờ - siêu bão cấp 4.

Bão Usagi

Cấp bão (Việt Nam): cấp 14 ~ cấp 15 - bão cuồng phong.

Cấp bão (Nhật Bản): 90 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất:945 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 120 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong cấp 4.

Áp thấp nhiệt đới 06W (Bão số 2)

Cấp bão (Việt Nam): cấp 8 - bão nhiệt đới.

Cấp bão (Nhật Bản): 30 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiệt đới. Áp suất:1000 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 35 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới.

Bão Pabuk (Chedeng) (Bão số 3)

Cấp bão (Việt Nam): cấp 12 ~ cấp 13 - bão cuồng phong.

Cấp bão (Nhật Bản): 65 hải lý / 1 giờ -bão cuồng phong. Áp suất:975 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 70 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong cấp 1.

Bão Wutip (Dodong)

Cấp bão (Việt Nam): cấp 8 - bão nhiệt đới.

Cấp bão (Nhật Bản): 35 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới. Áp suất:990 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 30 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiệt đới.

Bão Sepat (Egay)

Cấp bão (Việt Nam): cấp 17 - bão cuồng phong.

Cấp bão (Nhật Bản): 110 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất:910 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 140 hải lý / 1 giờ - siêu bão cấp 5.

Bão Fitow

Cấp bão (Việt Nam): cấp 13 - bão cuồng phong.

Cấp bão (Nhật Bản): 70 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất:965 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 80 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong cấp 1.

Bão Danas

Cấp bão (Việt Nam): cấp 10 ~ cấp 11 - bão nhiệt đới dữ dội.

Cấp bão (Nhật Bản): 55 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới dữ dội. Áp suất:990 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 65 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong cấp 1.

Bão Nari (Falcon)

Cấp bão (Việt Nam): cấp 15 ~ cấp 16 - bão cuồng phong.

Cấp bão (Nhật Bản): 100 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất:935 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 125 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong cấp 4.

Bão Wipha (Goring)

Cấp bão (Việt Nam): cấp 15 ~ cấp 16 - bão cuồng phong.

Cấp bão (Nhật Bản): 100 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất:925 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 135 hải lý / 1 giờ - siêu bão cấp 4.

Áp thấp nhiệt đới 14W

Cấp bão (Việt Nam): cấp 7 - áp thấp nhiệt đới.

Cấp bão (Nhật Bản): 30 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiệt đới. Áp suất:994 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 30 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiệt đới.

Bão Francisco (Bão số 4)

Cấp bão (Việt Nam): cấp 9 - bão nhiệt đới.

Cấp bão (Nhật Bản): 40 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới. Áp suất:990 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 45 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới.

Bão Lekima (Hanna) (Bão số 5)

Cấp bão (Việt Nam): cấp 12 - bão cuồng phong.

Cấp bão (Nhật Bản): 60 hải lý / 1 giờ - bão NĐ dữ dội. Áp suất:975 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 75 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong cấp 1.

Bão Krosa (Ineng)

Cấp bão (Việt Nam): cấp 16 ~ cấp 17 - bão cuồng phong.

Cấp bão (Nhật Bản): 105 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất:925 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 130 hải lý / 1 giờ - siêu bão cấp 4.

Bão Haiyan

Cấp bão (Việt Nam): cấp 9 - bão nhiệt đới.

Cấp bão (Nhật Bản): 40 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới. Áp suất:994 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 50 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới.

Bão Podul

Cấp bão (Việt Nam): cấp 10 - bão nhiệt đới dữ dội.

Cấp bão (Nhật Bản): 55 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới dữ dội. Áp suất:985 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): không cảnh báo.

Bão Lingling

Cấp bão (Việt Nam): cấp 10 - bão nhiệt đới.

Cấp bão (Nhật Bản): 45 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới. Áp suất:994 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 40 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới.

Bão Kajiki

Cấp bão (Việt Nam): cấp 14 ~ cấp 15 - bão cuồng phong.

Cấp bão (Nhật Bản): 90 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất:945 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 115 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong cấp 4.

Bão Faxai (Juaning)

Cấp bão (Việt Nam): cấp 10 ~ cấp 11 - bão nhiệt đới dữ dội.

Cấp bão (Nhật Bản): 55 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới dữ dội. Áp suất:975 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 40 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới.

Bão Peipah (Kabayan) (Bão số 6)

Cấp bão (Việt Nam): cấp 13 - bão cuồng phong.

Cấp bão (Nhật Bản): 70 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất:970 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 75 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong cấp 1.

Bão Tapah

Cấp bão (Việt Nam): cấp 8 - bão nhiệt đới.

Cấp bão (Nhật Bản): 35 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới. Áp suất:996 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 35 hải lý / 1 giờ - bão nhiệt đới.

Bão Hagibis (Lando) (Bão số 7)

Cấp bão (Việt Nam): cấp 13 - bão cuồng phong.

Cấp bão (Nhật Bản): 80 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất:970 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 70 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong cấp 1.

Bão Mitag (Mina)

Cấp bão (Việt Nam): cấp 13 ~ cấp 14 - bão cuồng phong.

Cấp bão (Nhật Bản): 80 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong. Áp suất:955 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 95 hải lý / 1 giờ - bão cuồng phong cấp 2.

Áp thấp nhiệt đới 25W

Cấp bão (Việt Nam): cấp 6 - áp thấp nhiệt đới.

Cấp bão (Nhật Bản): 25 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiệt đới. Áp suất:1004 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 25 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiệt đới.

Áp thấp nhiệt đới 26W

Cấp bão (Việt Nam): cấp 6 - áp thấp nhiệt đới.

Cấp bão (Nhật Bản): 25 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiệt đới. Áp suất:1000 mbar (hPa).

Cấp bão (Hoa Kỳ): 25 hải lý / 1 giờ - áp thấp nhiệt đới.

Tên gọi của bão

Tên quốc tế

Các xoáy thuận nhiệt đới được đặt tên theo danh sách bên dưới do Trung tâm khí tượng khu vực chuyên biệt ở Tokyo, Nhật Bản, khi một xoáy thuận đạt đến độ mạnh của bão. Các tên gọi do các thành viên của ESCAP/WMO Typhoon Committee đề xuất. Mỗi nước trong số 14 nước và vùng lãnh thổ thành viên đưa ra 10 tên gọi, được sử dụng theo thứ tự ABC, bằng tên tiếng Anh của quốc gia đó. Sau đây là các tên gọi đã đặt cho các cơn bão năm 2007.

Số hiệu cơn bão tại Việt Nam

Ở Việt Nam một cơn bão được đặt số hiệu khi nó đi vào vùng thuộc phạm vi theo dõi của Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương Quốc gia được xác định trên biển Đông phía Tây kinh tuyến 120 độ kinh Đông và phía bắc vĩ tuyến 10 độ vĩ Bắc. Số hiệu của bão được đặt theo số thứ tự xuất hiện của nó trong năm ví dụ: Bão số 1, bão số 2,...

Dưới đây là các cơn bão đã được Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương Quốc gia Việt Nam đặt số hiệu trong năm 2007: (kèm vùng đổ bộ).

Tên địa phương của Philippines

thumb|Khi một xoáy thuận nhiệt đới đi vào khu vực PAGASA theo dõi sẽ được đặt tên bằng danh sách tên bão riêng của họ Cơ quan Pagasa sử dụng chương trình đặt tên riêng của mình cho cơn bão nhiệt đới trong khu vực theo dõi của họ. Pagasa đặt tên cho áp thấp nhiệt đới đã hình thành trong khu vực theo dõi của mình và bất kỳ cơn bão nhiệt đới có thể di chuyển vào khu vực theo dõi của họ. Nên danh sách các tên trong năm đó bị sử dụng hết, tên sẽ được lấy từ một danh sách phụ trợ, các bão đầu tiên được xuất bản mỗi năm trước khi mùa bão bắt đầu. Tên còn lập lại (chưa bị khai tử) từ danh sách này sẽ được sử dụng một lần nữa trong mùa bão năm 2015. Đây là danh sách tương tự được sử dụng trong mùa bão 2007.

=Tham khảo=

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2007** là một sự kiện mà theo đó các xoáy thuận nhiệt đới hình thành ở vùng phía tây bắc của Thái Bình Dương. Mùa bão sẽ kéo
**Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2017** là một sự kiện mà theo đó các xoáy thuận nhiệt đới hình thành ở vùng phía Tây Bắc của Thái Bình Dương trong năm 2017, chủ
**Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2005** là một sự kiện mà theo đó các xoáy thuận nhiệt đới hình thành ở vùng phía tây bắc của Thái Bình Dương. Mùa bão sẽ kéo
**Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2006** là một sự kiện mà theo đó các xoáy thuận nhiệt đới hình thành ở vùng phía tây bắc của Thái Bình Dương. Mùa bão sẽ kéo
**Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2011** là một sự kiện mà theo đó các xoáy thuận nhiệt đới hình thành ở vùng phía tây bắc của Thái Bình Dương. Mùa bão sẽ kéo
**Bão Flossie** là áp thấp thứ chín, bão nhiệt đới thứ sáu, bão mạnh thứ hai, bão lớn cấp bốn duy nhất và mạnh nhất của mùa bão Đông Bắc Thái Bình Dương 2007. Flossie
**Bão nhiệt đới dữ dội Faxai** (tên chỉ định quốc tế: **0720**, tên của JTWC: **20W**, tên của PAGASA: **Juanning**) là một cơn bão nhiệt đới tồn tại trong một thời gian ngắn và có
**Bão Lekima**, hay **Bão số 5** (năm 2007), số hiệu quốc tế: 0714, số hiệu JTWC: 16W, tên địa phương (PAGASA): Hanna, là một cơn bão hình thành vào cuối ngày 30 tháng 9 năm
**Bão Doksuri** được biết đến tại Philippines với cái tên **Bão Maring**, ở Việt Nam là **Cơn bão số 10 năm 2017** là một xoáy thuận nhiệt đới rất mạnh đổ bộ vào phía Bắc
**Bão Hagibis**, còn gọi là **bão Lando** ở Philippines hay **Bão số 7 năm 2007** ở Việt Nam, là cơn bão có đường đi hình parabol (đi từ Philippines vào Biển Đông (chỗ gần Khánh
**Oregon** ( ) (phiên âm tiếng Việt: **O-rê-gơn**) là một tiểu bang ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương của Hoa Kỳ. Nơi này xưa kia có nhiều bộ lạc người bản thổ sinh sống
Tên gọi **Chanchu** là một tên gọi do Ma Cao đề xuất dùng để đặt tên gọi quốc tế cho các cơn bão trong khu vực tây bắc Thái Bình Dương kể từ mùa bão
Tên **Podul** đã được sử dụng để đặt tên cho bốn cơn bão nhiệt đới ở phía tây bắc Thái Bình Dương. Nó được cung cấp bởi Bắc Triều Tiên và có nghĩa là cây
**Faxai** là một tên bão chính thức được sử dụng trong các mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương, được Lào đề cử. Bão Faxai có thể là một trong các cơn bão sau: *Bão
**Thái Bình** là một tỉnh cũ ven biển thuộc vùng đồng bằng sông Hồng. Theo quy hoạch phát triển kinh tế, Thái Bình thuộc vùng duyên hải Bắc Bộ. Theo cuộc Tổng điều tra dân
**Thái Bình** là thành phố tỉnh lỵ cũ của tỉnh Thái Bình cũ, Việt Nam. Thành phố Thái Bình là trung tâm kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học, quốc phòng... của tỉnh và
**_Mặt trận Thái Bình Dương_** (tiếng Anh: **_The Pacific_**) là một bộ phim truyền hình ngắn tập về đề tài chiến tranh của Mỹ năm 2010 do HBO, Playtone và DreamWorks sản xuất, và được
Giờ chuẩn Thái Bình Dương là [[UTC-8 được tô màu đỏ.]] **Múi giờ Thái Bình Dương** là giờ tính bằng cách lấy Giờ phối hợp quốc tế (UTC) trừ đi 8 tiếng. Múi giờ này
**Cá voi lưng gù** (danh pháp hai phần: **_Megaptera Novaeangliae_**) là một loài cá voi tấm sừng hàm. Là một loài cá voi lớn, nó có chiều dài từ và cân nặng khoảng 30-50 tấn.
thumb|Đường đi của các cơn lốc bão nhiệt đới Bắc [[Đại Tây Dương (1851-2012)]] **Bão nhiệt đới Đại Tây Dương** (tiếng Anh: hurricane, chữ Hán: 颶風/_cụ phong_) là một cơn bão xoáy thuận nhiệt đới
**Đài Bắc** (, Hán Việt: Đài Bắc thị; đọc theo _IPA: tʰǎipèi_ trong tiếng Phổ thông) là thủ đô của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan) và là thành phố trung tâm của một vùng
**Sông Columbia** (còn được biết đến là **Wimahl** hay **sông Big** (sông lớn) đối với người Mỹ bản địa nói tiếng Chinook sống trên những khu vực thấp nhất gần dòng sông) là con sông
**Bình Dương** là một tỉnh cũ thuộc vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam. Ngày 12 tháng 6 năm 2025, tỉnh Bình Dương được sáp nhập vào Thành phố Hồ Chí Minh. Tỉnh lỵ của tỉnh
**Sakhalin** (, ) là một hòn đảo lớn ở phía bắc Thái Bình Dương, nằm giữa 45°50' và 54°24' vĩ Bắc. Hòn đảo là một phần của nước Nga, và cũng là hòn đảo lớn
**Thái Bình** là một tỉnh cũ thuộc vùng đồng bằng sông Hồng, Việt Nam. ## Lịch sử tổ chức hành chính ### Trước khi thành lập tỉnh Vùng đất thuộc tỉnh Thái Bình ngày nay,
**Cá lù đù vàng lớn** (Danh pháp khoa học: **_Larimichthys crocea_**) là một loài cá trong họ cá lù đù (Sciaenidae) phân bố chính là ở vùng biển Tây Bắc Thái Bình Dương (khu vực
**Đài Phát thanh – Truyền hình Bình Dương** là một đài phát thanh và truyền hình trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. Đài có trụ sở tại số 46 Đại
**Cá voi vây** (_Balaenoptera physalus_), còn gọi là **cá voi lưng xám**, là một loài động vật có vú sống ở biển thuộc phân bộ cá voi tấm sừng hàm. Chúng là loài cá voi
**Tokelau** (; trước đây được gọi là **Quần đảo Liên minh** (), và cho đến năm 1976 được gọi chính thức là **Quần đảo Tokelau**) là một lãnh thổ phụ thuộc của New Zealand nằm
**Bão tuyết lớn** có tên riêng () là một cơn bão tuyết dữ dội đặc trưng bởi gió mạnh kéo dài ít nhất 35 mph (56 km/h) và kéo dài trong một khoảng thời gian dài -
**Hải âu cổ rụt Đại Tây Dương** (danh pháp khoa học: **_Fratercula arctica_**) là một loài chim biển trong họ Alcidae. Đây là loài hải âu cổ rụt bản địa duy nhất của Đại Tây
[[Đảo Unalaska trong Quần đảo Aleut]] **Quần đảo Aleut** (có thể là từ tiếng Chukchi _aliat_ có nghĩa là "đảo") là một chuỗi đảo gồm hơn 300 đảo núi lửa tạo thành một vòng cung
**Rác thải biển** là chất thải do con người tạo ra đã cố ý hoặc vô tình được thải ra biển hoặc đại dương. Rác thải nổi trên đại dương có xu hướng tích tụ
**Bão Milton** là một xoáy thuận nhiệt đới rất mạnh đổ bộ vào khu vực Vịnh Mexico . Cơn bão được đặt tên thứ 13, cơn bão thứ chín, cơn bão lớn thứ tư và
**New Zealand** (, ) là một đảo quốc nằm tại khu vực phía tây nam của Thái Bình Dương. Trên phương diện địa lý, New Zealand bao gồm hai vùng lãnh thổ chính là đảo
**Na Uy** (Bokmål: _Norge_; Nynorsk: _Noreg_), tên chính thức là **Vương quốc Na Uy**, là một quốc gia ở Bắc Âu nằm ở Tây Bắc Châu Âu có lãnh thổ bao gồm phần phía tây
**Thái Lan**, gọi ngắn là **Thái**, quốc hiệu là **Vương quốc Thái Lan**, là một quốc gia ở Đông Nam Á, phía bắc giáp Lào và Myanmar, phía đông giáp Lào và Campuchia, phía nam
**Quần đảo Solomon** (tiếng Anh: **Solomon Islands**) là một quốc đảo của người Melanesia, nằm ở phía Đông Papua New Guinea, bao gồm gần một ngàn đảo nhỏ trải dài trên một diện tích khoảng
**Thái Y Lâm** (sinh ngày 15 tháng 9 năm 1980) là nữ ca sĩ, vũ công nổi tiếng người Đài Loan. Thái Y Lâm từng đạt giải thưởng Nữ ca sĩ hát nhạc Hoa xuất
**Tập Cận Bình** (giản thể: 习近平; phồn thể: 習近平; bính âm: _Xí Jìnpíng_; phát âm: [ɕǐ tɕînpʰǐŋ], sinh ngày 15 tháng 6 năm 1953) là một chính trị gia người Trung Quốc. Ông hiện đang
**Trung Hoa Dân quốc** () là đảo quốc và quốc gia có chủ quyền thuộc khu vực Đông Á. Ngày nay, do ảnh hưởng từ vị thế lãnh thổ cùng nhiều yếu tố chính trị
**Gấu xám Bắc Mỹ** (tên khoa học **_Ursus arctos horribilis_**; tiếng Anh: **Grizzly bear**), còn được gọi là **gấu đầu bạc**, **gấu xám**, hoặc **gấu nâu Bắc Mỹ**, là một **_phân loài khác_** của gấu
thumb|right|Nam Đại Dương theo mô tả trong dự thảo ấn bản thứ tư tài liệu _Giới hạn của biển và đại dương_ của [[Tổ chức Thủy văn Quốc tế (2002)]] thumb|right|[[Đới hội tụ Nam Cực
thumb|Cháy rừng ở tỉnh [[Mae Hong Son (tỉnh)|Mae Hong Son, tháng 3 năm 2010]] Tăng trưởng kinh tế đầy kịch tính của **Thái Lan** đã gây ra nhiều **vấn đề môi trường**. Đất nước này
**Điện ảnh Thái Lan** khởi nguồn từ nền điện ảnh những ngày đầu, khi chuyến viếng thăm đến Bern, Thụy Sĩ của vua Chulalongkorn vào năm 1897 được François-Henri Lavancy-Clarke ghi hình lại. Bộ phim
**Tây Ban Nha** ( ), tên gọi chính thức là **Vương quốc Tây Ban Nha** (), là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía
**Niue** (, ; tiếng Niue: _Niuē_) là một quốc đảo tự trị có liên kết tự do với New Zealand. Nó nằm ở Nam Thái Bình Dương và là một phần của Polynesia, và cư
**Sihanoukville** (tiếng Khmer: ក្រុងព្រះសីហនុ), phiên âm tiếng Việt là **Xi-ha-núc-vin**, tên khác: **Kampong Som**, **Kampong Saom**, **Kâm Póng Sao**, là một thành phố cảng ở phía nam Campuchia và là thủ phủ của tỉnh Sihanoukville
**Dừa** (_Cocos nucifera_) là một loài thực vật thân gỗ, thành viên thuộc họ Cau (Arecaceae) và là loài duy nhất còn sống thuộc chi _Cocos._ Dừa có mặt khắp nơi tại các vùng nhiệt
**Báo đốm** (danh pháp khoa học: _Panthera onca_) là một trong năm loài lớn nhất của Họ Mèo bên cạnh sư tử, hổ, báo hoa mai và báo tuyết, và loài duy nhất trong số