Mù tạc hay mù tạt (tiếng Pháp "moutarde") là tên gọi chung để chỉ một số loài thực vật thuộc chi Brassica và chi Sinapis trong họ Brassicaceae. Hạt mù tạc nhỏ được sử dụng để làm gia vị, hoặc nghiền hạt nhỏ sau đó trộn với nước, dấm hay các chất lỏng khác trở thành các loại bột nhão làm mù tạc thương phẩm có màu vàng. Hạt của chúng cũng được ép để sản xuất dầu mù tạc, và lá non của chúng có thể ăn như một loại cải xanh.
nhỏ|Cánh đồng hoa mù tạc [[Sinapis alba vào tháng 10 tại Gescher, Đức]]
Tại Trung Âu, những cánh đồng hoa nở vàng vào cuối mùa hè và đầu mùa thu (tháng 9 và tháng 10) hầu hết là cải mù tạc, như thường được sử dụng như một loại cây trồng phủ đất và dùng làm phân xanh sau mùa vụ chính, không phải là cải dầu như nhiều người nhìn nhầm.
Tại Trung Á, hoa thường nở vào tháng 1 đến tháng 3.
Lịch sử
Theo Encyclopædia Britannica, mù tạt được trồng bởi nền văn minh lưu vực sông Ấn 2500–1700 TCN. Theo Ủy ban Phát triển Mù tạc Saskatchewan (Saskatchewan Mustard Development Commission), "Một số tài liệu được biết sớm nhất về việc sử dụng mù tạc đã được ghi trong văn bản tiếng Sumer và tiếng Phạn từ năm 3000 trước công nguyên".
nhỏ|[[Sinapis arvensis]]
Các loài và sử dụng
Mù tạc trắng (Brassica hirta hoặc Sinapis alba) mọc hoang dại tại Bắc Phi, Trung Đông và khu vực ven Địa Trung Hải của châu Âu và được phổ biến xa hơn do gieo trồng; mù tạc nâu hay mù tạc Ấn Độ (B. juncea), có nguồn gốc từ chân dãy núi Himalaya, được trồng với quy mô thương mại tại Anh, Canada và Hoa Kỳ; mù tạc đen (B. nigra) tại Argentina, Chile, Hoa Kỳ và một số nước châu Âu. Canada và Nepal là hai quốc gia sản xuất hạt mù tạc lớn trên thế giới, trong đó chiếm khoảng 57% sản lượng thế giới trong năm 2010.
nhỏ|Hoa [[Sinapis alba bắt đầu tàn và nở trái]]
Mù tạt trắng (Sinapis alba) cũng thường được sử dụng như một loại cây trồng phủ giữ đất và làm phân xanh ở châu Âu (giữa Anh và Ukraine). Có số lượng lớn các giống khác nhau, ví dụ: ở Đức, Hà Lan, chủ yếu là khác biệt về độ nở hoa và khả năng chống lại các loài sâu bọ (như là Heterodera schachtii). Nông dân thích các giống có hoa nở muộn, không sản xuất hạt giống, chúng có thể trở thành cỏ dại trong năm sau. Sức phát triển nhanh rất quan trọng để che phủ đất một cách nhanh chóng và ngăn chặn cỏ dại và bảo vệ đất chống xói mòn. Trong luân canh với củ cải đường, khu đất có khả năng chống vài loại sâu bọ tốt hơn.
Có những nghiên cứu gần đây nhằm tạo ra các giống mù tạc có chứa hàm lượng dầu cao hơn để sử dụng trong sản xuất dầu điêzen sinh học, một loại nhiên liệu lỏng tái sinh tương tự như dầu điêzen. Dầu điêzen sinh học từ dầu mù tạc có các tính chất chịu lạnh tốt và có chỉ số cetan khá. Bã còn lại sau khi ép dầu cũng là một loại thuốc trừ sâu có hiệu quả. [http://www.bioproducts-bioenergy.gov/pdfs/bcota/abstracts/19/z347.pdf xem ở đây]
Ngoài mù tạc, chi Brassica còn bao gồm cả cải bắp, súp lơ, cải dầu và cải củ v.v.
Quan hệ di truyền thú vị giữa các loài mù tạc đã được theo dõi, và được miêu tả như là tam giác U.
Hình ảnh
Tập tin:Koeh-265.jpg
File:Mustard Plant and Butterflies.jpg|_Cây mù tạc và bướm_, tranh lụa đầu giữa triều đại nhà Minh khoảng năm 1368–1550
Tập tin:JfCamachilesMabalacatMustasa427fvf.JPG|_Brassica juncea_ (Cải bẹ xanh)
File:Flower of Mustard Plant.jpg|Hoa mùa tạc
Mustard plant flowers in India (2016).jpg|ở Ấn Độ
Nahal Mahanayim (4).jpg|Cánh đồng hoa cải mù tạc ở Do Thái
Tập tin:Black-mustard-seeds.jpg|Hạt mù tạc đen
File:Senf-Variationen.jpg|Các loại gia vị mù tạc
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Mù tạc** hay **mù tạt** (tiếng Pháp "moutarde") là tên gọi chung để chỉ một số loài thực vật thuộc chi _Brassica_ và chi _Sinapis_ trong họ _Brassicaceae_. Hạt mù tạc nhỏ được sử dụng
thumb|274x274px|Một số loại mù tạc **Mù tạt** là loại gia vị làm từ cây mù tạt (mù tạt trắng/ vàng, _Sinapis alba_; mù tạt nâu / Ấn Độ, _Brassica juncea_; hay mù tạt đen, _B.
**Cải mù tạt** hoặc **mù tạt đen** (danh pháp hai phần: **_Brassica nigra_**) là một loài cây hàng năm, được trồng lấy hạt chủ yếu dùng làm gia vị mù tạc. File:20120704Brassica nigra1.jpg File:Black-mustard-seeds.jpg|hạt
Hàng chính hãng bao check mã vạch 1 set gồm 5 lọ nước hoa: 1.EUPHORIA MEN Nhóm nước hoa: Hương gỗ thơm Dung tích: 0.33 FL.OZ – 10ML Giới tính: Nam Độ tuổi khuyên dùng:
**Nghệ** hay **nghệ nhà**, **nghệ ta**, **khương hoàng** (danh pháp hai phần: **_Curcuma longa_**) là cây thân thảo lâu năm thuộc họ Gừng, (Zingiberaceae), có củ (thân rễ) dưới mặt đất. Nó có nguồn gốc
**Hột cải** (**_Sinapis alba_**, còn được gọi là **bạch giới tử**) là một loài thực vật có hoa trong họ Cải. Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753. Phổ biến
thế=Cỏ đậu|nhỏ|**Cỏ đậu**, còn được gọi là **cỏ đậu phộng**, **đậu phộng kiểng**, **cỏ hoàng lạc**, **lạc dại**, **đậu phộng dại** ([[danh pháp hai phần: **_Arachis pintoi_**) là một loài cây trong họ Đậu]] nhỏ|[[Đậu
thumb|Ruộng cải xoong ở [[Warnford, Hampshire, Anh]] thumb|Món cải xoong xào **Cải xoong** còn có tên gọi khác là **cải xà lách xoong**, **xà lách xoong** (danh pháp hai phần: **_Nasturtium officinale_** hoặc **_Nasturtium microphyllum_**)
**Cải dầu** hay **Cải vàng** (tên khoa học: **_Brassica napus_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Cải. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753. _Brassica napus_ được
**Chi Cải** (**_Brassica_**) là chi thực vật có hoa trong họ Cải. Một số loài trong chi này được gọi là cây mù tạc. ## Loài Các loài trong chi Cải này gồm: * _B.
phải|nhỏ|300x300px| Hạt cải mù tạc. **Dụ ngôn về hạt cải** là một trong những dụ ngôn ngắn hơn của Chúa Giê-su. Nó xuất hiện trong các sách Phúc Âm Mát-thêu (13: 31–32), Mác-cô (4: 30–32)
**Họ Cải** (danh pháp khoa học: **Brassicaceae**), còn gọi là **họ Thập tự** (**Cruciferae**), là một họ thực vật có hoa. Các loại cây trồng trong họ này gần như đều có chứa chữ _cải_
**Bộ Cải** hay **bộ Mù tạc** (danh pháp khoa học: **_Brassicales_**) là một bộ thực vật có hoa, thuộc về phân nhóm Hoa hồng (rosids) của thực vật hai lá mầm. Theo website của APG
Tam giác U:Tổng quan về quan hệ di truyền giữa các thành viên khác nhau của chi _Brassica_. Bộ nhiễm sắc thể từ mỗi một bộ gen A, B và C được thể hiện là
**Bộ Lê mộc** (danh pháp khoa học: _Batales_, đôi khi được viết thành _Batidales_) là một bộ thực vật có hoa được sử dụng trong một vài hệ thống phân loại thực vật. Thông thường
thumb|right|Một số món cà ri rau từ Ấn Độ right|thumb|Món cà ri gà với bơ trong một nhà hàng Ấn Độ thumb|Cà ri đỏ với thịt vịt ở [[Thái Lan]] **Cà-ri** (từ chữ Tamil là
nhỏ|phải|[[Săn|Săn bắn để kiểm soát số lượng động vật là một trong những biện pháp khá phổ biến ở Hoa Kỳ, đặc biệt là đối với lợn hoang, việc săn bắn lợn hoang ở Mỹ
**Sumer** (tiếng Akkad __; tiếng Sumer ) là một nền văn minh cổ đại và cũng để chỉ khu vực lịch sử ở phía nam Lưỡng Hà (Iraq ngày nay), bao gồm vùng đồng bằng
nhỏ|phải|Một [[bữa ăn sáng truyền thống tại một Ryokan ở Kyoto. Các món ăn bao gồm thịt cá thu nướng, _dashimaki_ (trứng tráng Nhật Bản, ở đây theo phong cách Kansai), cơm, đậu phụ trong
nhỏ|phải|Xúc xích nướng nhỏ|phải|Xúc xích chiên **Xúc xích** (tiếng Anh: _Sausage_) là một loại thực phẩm chế biến từ thịt (thông thường và chủ yếu là thịt heo) bằng phương pháp dồi (nhồi thịt và
**Thực vật có hoa**, còn gọi là **thực vật hạt kín** hay **thực vật bí tử** (danh pháp khoa học **Angiospermae** hoặc **Anthophyta** hay **Magnoliophyta**) là một nhóm chính của thực vật. Chúng tạo thành
thumb|Các loại hạt thương phẩm một khu chợ. **Hạt** hay **hột** là một phôi cây hoặc hạt giống nhỏ, cứng, khô, có hoặc không có lớp áo hạt hoặc quả kèm theo, được thu hoạch
**Chi Tử kinh** (danh pháp khoa học: **_Cercis_**) là một chi chứa khoảng 6-10 loài trong phân họ Vang (Caesalpinioideae) của họ Đậu (Fabaceae), có nguồn gốc trong khu vực ôn đới ấm. Chúng là
Nông nghiệp là ngành sản xuất có lịch sử lâu đời, gắn liền với sự phát triển của loài người, hình thành cách đây hàng nghìn năm, đóng vai trò quan trọng trong đời sống
**Cyanide** hay **xyanua** (tên Tiếng Việt bắt nguồn từ Tiếng Pháp **cyanure)** là một hợp chất hóa học có chứa nhóm cyano (C≡N), bao gồm một nguyên tử carbon liên kết ba với một nguyên
**Bướm phượng Vương hậu Alexandra** (danh pháp khoa học: **_Ornithoptera alexandrae_**) là một loài bướm trong họ Bướm phượng thuộc chi _Ornithoptera_. Đây được xem là loài bướm lớn nhất trên thế giới, với những
**Sông Hằng** hay **sông Ganges** (tiếng Hindi: गंगा, tiếng Bengal: গঙ্গা, tiếng Phạn: गङ्गा / **Ganga**, Hán – Việt: 恆河 / 恒河 / **Hằng hà**) là con sông quan trọng nhất của tiểu lục địa
nhỏ|Roastbeef với Yorkshire puddings, khoai tây nướng và rau cải. **Ẩm thực Anh** bao gồm các phong cách nấu ăn, truyền thống và công thức nấu ăn liên quan đến nước Anh. Nó có những
**Chiến tranh Iran – Iraq**, hay còn được biết đến với những tên gọi **Chiến tranh xâm lược của Iraq** (جنگ تحمیلی, _Jang-e-tahmīlī_), **Cuộc phòng thủ thần thánh** (دفاع مقدس, _Defa-e-moghaddas_) và **Chiến tranh Cách
nhỏ|Nguyên liệu làm gỏi cuốn nhỏ|Cách làm nem cuốn/gỏi cuốn tôm và cách làm nước chấm **Gỏi cuốn** hay còn được gọi là **Nem cuốn** (Phương ngữ miền Bắc), là một món ăn khá phổ
**M3 Stuart,** tên chính thức là **Xe tăng hạng nhẹ, M3** (Light Tank, M3), là một loại xe tăng hạng nhẹ được sử dụng rộng rãi bởi quân Đồng Minh phuơng Tây trong Thế chiến
**_Nasturtium_** là một chi gồm bảy loài trong Brassicaceae, loài được biến nhiều nhất là cải xoong _Nasturtium microphyllum_ (_Rorippa microphylla_) và _Nasturtium officinale_ (_R. nasturtium-aquaticum_). _Nasturtium_ từng được xem là tên đồng nghĩa _Rorippa_,
**Bangladesh** ( , , nghĩa là "Đất nước Bengal"), tên chính thức là **Cộng hoà Nhân dân Bangladesh** (tiếng Bengal: গণপ্রজাতন্ত্রী বাংলাদেশ), là một quốc gia có chủ quyền nằm ở vùng Nam Á. Bangladesh giáp
Trung tá Không quân Jimmy Doolittle (thứ hai từ bên trái) và đội bay của ông chụp ảnh trước một chiếc B-25 trên sàn đáp tàu sân bay USS _Hornet_ Cuộc **Không kích Doolittle** vào
**Viêm loét dạ dày – tá tràng** là viêm loét lớp bên trong của dạ dày, phần đầu tiên của ruột non, hoặc đôi khi là dưới thực quản. Đặc điểm của bệnh là tùy
**Sulforaphane** là một phân tử trong nhóm isothiocyanate của các hợp chất organosulfur. Nó thể hiện đặc tính chống ung thư và kháng khuẩn trong các mô hình thực nghiệm. Nó được tạo ra khi
**Rangamati** () là một huyện tại miền đông nam của Bangladesh. Huyện này là một phần của phân khu Chittagong, thị trấn Rangamati là thủ phủ của huyện. Rangamati là huyện có diện tích lớn
**Tabun** hoặc **GA** là chất hoá học vô cùng độc hại. Đây là chất lỏng trong suốt, không màu và không vị với mùi trái cây nhẹ. Nó được phân loại như là một tác
**Cà ri cừu** (còn gọi là **kosha mangsho**, và **cà ri cừu non** có nguồn gốc tại Bengal và Punjab. **Cà ri cừu đường sắt** là một biến thể của món ăn có nguồn gốc
Mật ong là món quà quý báu mà thiên nhiên ban tặng. Ngoài công dụng làm thuốc trong y học dân gian, mật ong còn được dùng như một nguyên liệu hữu ích trong ẩm
Chạm trổ [[Quan Âm tại Trung Quốc. Nhiều cánh tay của Bồ tát tượng trưng cho khả năng cứu giúp chúng sinh vô tận]] Tượng Quan Âm Cam lồ ở chùa Bổ Đà, Bắc Giang
**Thanh Liệt** là một xã cũ thuộc huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội, Việt Nam. ## Địa giới hành chính Xã Thanh Liệt nằm ở phía tây bắc huyện Thanh Trì. Địa giới hành
**Trận Hà Lan** () là một phần trong "Kế hoạch Vàng" () - cuộc xâm lăng của Đức Quốc xã vào Vùng đất thấp (Bỉ, Luxembourg, Hà Lan) và Pháp trong chiến tranh thế giới
**Đảng Việt Tân** hoặc **Việt Nam Canh tân Cách mạng Đảng** (tiếng Anh: _Vietnam Reform Revolutionary Party_, **VRRP**) là một tổ chức chính trị được thành lập bởi một nhóm người Mỹ gốc Việt tại
**Tượng Nữ thần Tự do** (; tên đầy đủ là **Nữ thần Tự do Soi sáng Thế giới**; ; ) là một tác phẩm điêu khắc bằng đồng theo phong cách tân cổ điển với
Cuộc **Không chiến tại Anh Quốc** () là tên thường gọi của một cuộc không chiến dai dẳng giữa Đức Quốc xã và Anh Quốc vào mùa hè-thu năm 1940 trong Chiến tranh thế giới
**Hồ Tây** (với các tên gọi khác trong lịch sử như **Đầm Xác Cáo**, **Hồ Kim Ngưu**, **Lãng Bạc**, **Dâm Đàm**, **Đoài Hồ**) là hồ tự nhiên lớn nhất thành phố Hà Nội, hiện thuộc
**Chiến tranh cục bộ** là một chiến lược quân sự của Hoa Kỳ trong Chiến tranh Việt Nam (giai đoạn 1965-1968). Nội dung cơ bản của chiến lược này là tận dụng ưu thế hỏa
**_Tuyệt đỉnh Kungfu_** (tựa gốc chữ Hán: 功夫; âm Hán Việt: _Công phu_; tựa tiếng Anh: _Kung Fu Hustle_) là một bộ phim hài hước - hành động - võ thuật Hồng Kông, được công
**Sahure** (có nghĩa là "Ngài là người gần gũi với Re") là một pharaon của Ai Cập cổ đại, ông còn là vị vua thứ hai của vương triều thứ năm và đã cai trị