✨Montmorillonit

Montmorillonit

Montmorillonit là một khoáng vật phyllosilicat rất mềm thông thường tạo thành các tinh thể vi thể tạo ra khoáng vật sét. Tên gọi của nó lấy theo Montmorillon ở Pháp. Montmorillonit, một thành viên của họ smectit, là loại khoáng sét 2:1, nghĩa là nó có 2 tấm tứ diện kẹp một tấm bát diện trung tâm. Các hạt có hình tấm với đường kính trung bình khoảng 1 micrômét.

Nó là thành phần chính của sản phẩm phong hóa tro núi lửa là bentonit.

Hàm lượng nước trong montmorillonit là không cố định và nó tăng mạnh về thể tích khi hấp thụ nước. Về mặt hóa học nó là hydroxide silicat magnesi nhôm calci natri hydrat hóa (Na,Ca)0.33(Al,Mg)2(Si4O10)(OH)2•_n_H2O. Kali, sắt và các cation khác là các thay thế phổ biến, tỷ lệ chính xác của các cation phụ thuộc vào nguồn. Nó thường xuất hiện ở dạng trộn lẫn với clorit, muscovit, illit, cookeit và kaolinit.

Phát hiện

Montmorillonit được phát hiện năm 1847 tại Montmorillon trong tỉnh Vienne của Pháp, nhưng nó cũng được tìm thấy ở nhiều nơi khác trên thế giới và được biết đến với các tên gọi khác nhau. Các phát hiện hiện đại khác còn bao gồm cả bentonit vào khoảng năm 1890 và được một nhà địa chất Hoa Kỳ đặt tên theo Fort Benton (trong địa tầng địa chất thành hệ Fort Benton) ở miền đông khu vực Rock Creek (bang Wyoming).

Sử dụng

Cấu trúc của montmorillonit Nó được sử dụng trong công nghiệp khoan dầu như là một thành phần của dung dịch khoan, làm cho hồ trở nên nhớt hơn và giúp cho mũi khoan được mát cũng như giúp loại bỏ các chất rắn đã khoan. Nó cũng được sử dụng như là chất bổ sung vào đất để giữ nước trong các loại đất dễ bị khô hạn, để xây dựng các con đê hay đập bằng đất và ngăn rò rỉ các chất lỏng. Nó cũng được sử dụng như một thành phần của khuôn đúc bằng cát cũng như chất hút ẩm để loại bỏ hơi ẩm từ không khí và các loại khí.

Tương tự như các loại đất sét khác, montmorillonit nở ra khi thêm nước vào. Tuy nhiên, một số montmorillonit giãn nở đáng kể hơn các loại đất sét khác do nước thẩm thấu vào không gian phân tử liên lớp và sự hút bám kèm theo. Lượng giãn nở chủ yếu là do kiểu cation có thể trao đổi chứa trong mẫu vật. Sự hiện diện của natri như là cation có thể trao đổi thịnh hành nhất có thể làm cho đất sét này giãn nở tới vài lần thể tích gốc của nó. Vì thế, montmorillonit natri đã từng được sử dụng như là thành phần chính trong các tác nhân không nổ để bóc tách đá trong các mỏ đá tự nhiên nhằm hạn chế lượng chất thải hoặc để phá hủy các kết cấu bê tông khi mà việc sử dụng thuốc nổ là không thể.

Tính chất giãn nở này làm cho bentonit chứa montmorillonit là hữu ích như là vật liệu trám các lỗ hổng của đất nhằm chống mất nước trong khi khoan các giếng nước và lớp lót bảo vệ cho các bãi rác. Các sử dụng khác còn bao gồm cả để làm tác nhân chống đóng vón trong thức ăn cho gia súc, trong sản xuất giấy để giảm thiểu sự hình thành các lắng đọng và cũng như là thành phần hỗ trợ sự duy trì và thoát nước. Montmorillonit cũng đã từng được sử dụng trong hóa mỹ phẩm. Nó được biết đến vì khả năng hút bám của nó và từng được sử dụng thành công trong các thử nghiệm khoa học để loại bỏ atrazin từ nước.

Các sản phẩm sét thiêu kết

nhỏ|Các hạt arcillit lớn và nhỏ (montmorillonit thiêu kết) Montmorillonit có thể thiêu kết để tạo ra arcillit, một dạng đất sét xốp, thiêu kết được bán như là Turface (tác nhân điều hòa đất cho các sân tập thể thao) và như là Schultz Aquatic Soil cùng các sản phẩm khác từ đất. Các sản phẩm arcillit phổ biến như là đất cho nghệ thuật bonsai, trong vai trò của đất thay thế cho akadama.

Tổ chức lipid

Montmorillonit còn được biết đến vì làm cho các mixen (các viên lipid hình cầu) kết hợp với nhau thành các túi tiết. Chúng là các cấu trúc giống với các màng tế bào ở nhiều tế bào. Nó cũng có thể hỗ trợ các nucleotide kết hợp thành ARN, được kết thúc bên trong các túi tiết, và trong các điều kiện thích hợp, sẽ nhân bản chính chúng. Điều này có thể là nguồn gốc sự sống trên Trái Đất.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Montmorillonit** là một khoáng vật phyllosilicat rất mềm thông thường tạo thành các tinh thể vi thể tạo ra khoáng vật sét. Tên gọi của nó lấy theo Montmorillon ở Pháp. Montmorillonit, một thành viên
Sáp vuốt tócvới những thành phần :Nước ( aqua ), petrolatum, dimethicone, montmorillonit, sáp parafin, cetereath-30, olteh-5, laureth-7, PVP, glycol propylen, hydantoin DMDM, methylparaben, propylparaben. (nhưng nguyên liệu được kiểm định an toàn 100% cho
Giới thiệu sản phẩm COMBO Sáp vuốt tóc Apestomen Volcanic Clay Singapore 80ml + Gôm xịt tóc the pro lock 320ml + Tặng 1 gậy chụp ảnhCOMBO Sáp vuốt tóc Apestomen Volcanic Clay Singapore 80ml
Bên cạnhBộ sản phẩm dưỡng trắng dùng thử – Brightening Care Trial Set dành cho n hững quý khách hàng còn ái ngại khi lần đầu sử dụng thì chúng tôi cũng có bộ sản
b.glen luôn mong muốn mang đến quý khách Việt Nam một trải nghiệm tuyệt vời của mỹ phẩm cao cấp công nghệ Nhật - Mỹ. Bộ sản phẩm dưỡng da của chúng tôi được phát
Việt Nam!Sáp vuốt tóc Volcanic ClaySáp vuốt tócvới những thành phần :Nước ( aqua ), petrolatum, dimethicone, montmorillonit, sáp parafin, cetereath-30, olteh-5, laureth-7, PVP, glycol propylen, hydantoin DMDM, methylparaben, propylparaben. (nhưng nguyên liệu được kiểm
Combo gôm xịt tóc luxurious 320ml + Sáp vuốt tóc cho nam Apestomen Volcanic Clay 80ml Vr3 năm 2018 + Tặng lược tạo kiểu cao cấp.Combo gôm xịt tóc luxurious 320ml + Sáp vuốt tóc
ữa rửa mặt đất sét bglen Clay Wash:bglen Clay Wash - sữa rửa mặt dịu nhẹ áp dụng công nghệ thẩm thấu nano của thường hiệu b.glen đến từ Nhật Bản, nhẹ nhàng làm sạch
Giới thiệu sản phẩm COMBO Sáp vuốt tóc Apestomen Volcanic Clay Singapore 80ml + Gôm xịt tóc the pro lock 320ml + Tặng 1 gậy chụp ảnhCOMBO Sáp vuốt tóc Apestomen Volcanic Clay Singapore 80ml
**Nanoclay** (còn gọi là **nano khoáng sét**) được cấu tạo từ các lớp mỏng, mỗi lớp có chiều dày từ một đến vài nanomét, còn chiều dài từ vài trăm đến vài nghìn nanomet. Loại
**Vật liệu polyme nanocompozit** (tiếng Anh: _polymer nanocomposite_) là một loại polyme compozit "mới" mà trong đó các hạt độn (_filled-particles_) trong mạng nền polyme (_polymer matrix_) có kích thước nanomet. Một loại hạt độn
phải|Vách núi Gay Head tại [[Martha's Vineyard gần như toàn bộ là đất sét.]] **Đất sét** hay **sét** là một nhóm các khoáng vật phyllosilicat nhôm ngậm nước (xem khoáng vật sét), thông thường có
Nhóm **smectit** bao gồm montmorillonit (MMT), cùng với các loại khoáng khác như bentonit, nontronit, hectorit (giàu Li), saponit (giàu Mg) và sauconit (giàu Zn)... là những loại khoáng quan trọng trong công nghiệp. Khoáng
**Khoáng vật sét** là các loại khoáng vật được hình thành trong tự nhiên từ các quá trình phong hóa tại chỗ các khoáng vật silicat và nhôm silicat của đá mácma và đá biến
nhỏ|350x350px phải|nhỏ|300x300px|Nhà địa chất học của [[Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ|Cục Điều tra địa chất Hoa Kỳ kiểm tra khối đá của đá bọt ở cạnh ven của dòng mạt vụn núi lửa
**Bentonit** là một đất sét phyllosilicat nhôm hút nước, bao gồm chủ yếu là montmorillonit. Nó được Wilbur C. Knight đặt tên năm 1898 theo thành hệ đá phiến sét Benton kỷ Phấn trắng gần
:_Bài này nói về **kích thước hạt** trong ngữ cảnh của trầm tích học, một chuyên ngành trong địa chất học, xem thêm bài Tinh thể để biết thêm về **kích thước hạt** trong khoa
**Khoáng vật silicat** là lớp khoáng vật lớn nhất và quan trọng nhất trong các lớp khoáng vật tạo đá, chiếm khoảng 90% vỏ Trái Đất. Đặc trưng của lớp khoáng vật này là cấu
phải|Một bộ sưu tập các miếng khảm từ argillit màu xanh Thổ và da cam của [[Các sắc tộc Pueblo cổ đại|người Pueblo cổ đại (Anasazi) từ hẻm núi Chaco (niên đại khoảng 1020–1140).]] **Sét
nhỏ|Một mẫu cao lanh. **Cao lanh** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _kaolin_ /kaɔlɛ̃/) là một loại đất sét màu trắng, bở, chịu lửa, với thành phần chủ yếu là khoáng vật kaolinit cùng một
**Sét trương nở** là một loại đất sét có khả năng thay đổi thể tích lớn liên quan trực tiếp đến sự thay đổi hàm lượng nước. Khi hàm lượng nước giảm thì thể tích
nhỏ|phải|Mô hình một phần cấu trúc [[tinh thể của gibbsit]] **Gibbsit**, Al(OH)3, là một trong những dạng khoáng vật quan trọng của Nhôm hydroxide. Nó thường được đặt là γ-Al(OH)3 (nhưng đôi khi là α-Al(OH)3.).
**Sắt(III) nitrat** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **Fe(NO3)3**. Vì chất này hút ẩm, nó thường được tìm thấy ở dạng tinh thể ngậm 9 nước Fe(NO3)3·9H2O với màu sắc