✨Meistera

Meistera

Meistera là một chi thực vật trong họ Zingiberaceae, sinh sống tại vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Các loài được ghi nhận trong khu vực từ Ấn Độ, Himalaya, miền nam Trung Quốc, Đông Nam Á, New Guinea và miền bắc Queensland.

Từ nguyên

Tên chi được đặt theo George Meister (15/10/1653-17/5/1713),

  • Meistera aculeata (Roxb.) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Quần đảo Andaman, Java, Tiểu Sunda, Malaysia bán đảo, Maluku, Myanmar, New Guinea, Sumatra, Thái Lan, Việt Nam.
  • Meistera acuminata (Thwaites) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Miền nam Ấn Độ, Sri Lanka.
  • Meistera agastyamalayana (V.P.Thomas & M.Sabu) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Ấn Độ (Kerala).
  • Meistera benthamiana (Trim.) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Sri Lanka (Kalutara).
  • Meistera botryoidea (Cowley) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Borneo (Brunei).
  • Meistera calcarata (Lamxay & M.F.Newman) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Lào.
  • Meistera cannicarpa (Wight) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Tây nam Ấn Độ.
  • Meistera caudata Sída f. & Škorničk., 2019: Việt Nam.
  • Meistera celsa (Lamxay & M.F.Newman) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Lào, Việt Nam.
  • Meistera cerasina (Ridl.) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Tây & trung Sumatra, Borneo (Sarawak).
  • Meistera chinensis (Chun ex T.L.Wu) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Campuchia, Hải Nam, Lào, Thái Lan, Việt Nam.
  • Meistera cristatissima (N.S.Lý & Škorničk.) Škorničk., 2019: Việt Nam.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Meistera_** là một chi thực vật trong họ Zingiberaceae, sinh sống tại vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Các loài được ghi nhận trong khu vực từ Ấn Độ, Himalaya, miền nam Trung Quốc,
**Sa nhân tomre** (danh pháp khoa học: **_Meistera tomrey_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được François Gagnepain mô tả khoa học đầu tiên năm 1906 dưới danh pháp
**_Meistera trichostachya_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được George Henry Kendrick Thwaites đề cập năm 1861 như là var. β (C. P. 3704) của _Amomum fulviceps_. Năm 1892,
**_Meistera deoriana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được D. P. Dam & N. Dam mô tả khoa học đầu tiên năm 1992 dưới danh pháp _Amomum deorianum_. Năm
**_Meistera mentawaiensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Alison Jane Droop mô tả khoa học đầu tiên năm 2014 dưới danh pháp _Amomum mentawaiense_. Năm 2018, Jana Leong-Škorničková
**_Meistera cristatissima_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Lý Ngọc Sâm và Jana Leong-Škorničková mô tả khoa học đầu tiên năm 2018 dưới danh pháp _Amomum cristatissimum_. Năm
**_Meistera stephanocolea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Vichith Lamxay và Mark Fleming Newman mô tả khoa học đầu tiên năm 2012 dưới danh pháp _Amomum stephanocoleum_. Năm
**_Meistera celsa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Vichith Lamxay và Mark Fleming Newman mô tả khoa học đầu tiên năm 2012 dưới danh pháp _Amomum celsum_. Năm
**_Meistera sahyadrica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được V. P. Thomas và Mamiyil Sabu mô tả khoa học đầu tiên năm 2013 dưới danh pháp _Amomum sahyadricum_. Năm
**_Meistera mizoramensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Mamiyil Sabu, V. P. Thomas và Vanchhawng L. mô tả khoa học đầu tiên năm 2013 dưới danh pháp _Amomum
**_Meistera newmanii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Mamiyil Sabu và V. P. Thomas mô tả khoa học đầu tiên năm 2012 dưới danh pháp _Amomum newmanii_. Năm
**_Meistera nilgirica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được V. P. Thomas và Mamiyil Sabu mô tả khoa học đầu tiên năm 2012 dưới danh pháp _Amomum nilgiricum_. Năm
**_Meistera agastyamalayana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được V. P. Thomas và Mamiyil Sabu mô tả khoa học đầu tiên năm 2012 dưới danh pháp _Amomum agastyamalayanum_. Năm
**_Meistera cannicarpa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. ## Lịch sử phân loại Loài này được Robert Wight đặt tên khoa học đầu tiên năm 1853 dưới danh pháp _Elettaria cannicarpa_.
**_Meistera yunannensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Shao Quan Tong mô tả khoa học đầu tiên năm 1990 dưới danh pháp _Amomum yunnanense_. Năm 2018, Jana Leong-Škorničková
**_Meistera verrucosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Shao Quan Tong mô tả khoa học đầu tiên năm 1989 dưới danh pháp _Amomum verrucosum_. Năm 2018, Jana Leong-Škorničková
**_Meistera vermana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Sunil Tripathi và Ved Prakash mô tả khoa học đầu tiên năm 2000 dưới danh pháp _Amomum vermanum_. Năm 2018,
**_Meistera sceletescens_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Rosemary Margaret Smith mô tả khoa học đầu tiên năm 1990 dưới danh pháp _Amomum sceletescens_. Năm 2018, Jana Leong-Škorničková
**_Meistera propinqua_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Henry Nicholas Ridley mô tả khoa học đầu tiên năm 1905 dưới danh pháp _Amomum propinquum_. Năm 2018, Jana Leong-Škorničková
**_Meistera oligantha_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Karl Moritz Schumann mô tả khoa học đầu tiên năm 1899 dưới danh pháp _Amomum oliganthum_. Năm 2018, Jana Leong-Škorničková
**_Meistera ochrea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Henry Nicholas Ridley mô tả khoa học đầu tiên năm 1899 dưới danh pháp _Amomum ochreum_. Năm 2018, Jana Leong-Škorničková
**_Meistera masticatorium_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được George Henry Kendrick Thwaites mô tả khoa học đầu tiên năm 1861 dưới danh pháp _Amomum masticatorium_. Năm 2018, Jana
**_Meistera loheri_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Karl Moritz Schumann mô tả khoa học đầu tiên năm 1904 dưới danh pháp _Amomum loheri_. Năm 2018, Jana Leong-Škorničková
**_Meistera lappacea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Henry Nicholas Ridley mô tả khoa học đầu tiên năm 1899 dưới danh pháp _Amomum lappaceum_. Năm 2018, Jana Leong-Škorničková
**_Meistera koenigii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Johann Friedrich Gmelin mô tả khoa học đầu tiên năm 1791 dưới danh pháp _Amomum koenigii_. Năm 2018, Jana Leong-Škorničková
**_Meistera kinabaluensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Rosemary Margaret Smith mô tả khoa học đầu tiên năm 1987 dưới danh pháp _Amomum kinabaluense_. Năm 2018, Jana Leong-Škorničková
**_Meistera gyrolophos_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Rosemary Margaret Smith mô tả khoa học đầu tiên năm 1985 dưới danh pháp _Amomum gyrolophos_. Năm 2018, Jana Leong-Škorničková
**_Meistera graminifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được George Henry Kendrick Thwaites mô tả khoa học đầu tiên năm 1864 dưới danh pháp _Amomum graminifolium_. Năm 2018, Jana
**_Meistera ghatica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Kakunje Gopalakrishna Bhat mô tả khoa học đầu tiên năm 1988 (in năm 1989) dưới danh pháp _Amomum ghaticum_. Năm
**_Meistera fulviceps_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được George Henry Kendrick Thwaites mô tả khoa học đầu tiên năm 1861 dưới danh pháp _Amomum fulviceps_. Năm 2018, Jana
**_Meistera echinocarpa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Arthur Hugh Garfit Alston mô tả khoa học đầu tiên năm 1931 dưới danh pháp _Amomum echinocarpum_. Năm 2018, Jana
**_Meistera dallachyi_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Ferdinand von Mueller mô tả khoa học đầu tiên năm 1872 dưới danh pháp _Amomum dallachyi_. Năm 2018, Jana Leong-Škorničková
**_Meistera chinensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Woon Young Chun mô tả khoa học đầu tiên năm 1977 dưới danh pháp _Amomum chinense_. Năm 2018, Jana Leong-Škorničková
**_Meistera cerasina_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Henry Nicholas Ridley mô tả khoa học đầu tiên năm 1906 dưới danh pháp _Amomum cerasinum_. Năm 2018, Jana Leong-Škorničková
**_Meistera calcarata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Vichith Lamxay và Mark Fleming Newman mô tả khoa học đầu tiên năm 2012 dưới danh pháp _Amomum calcaratum_. Năm
**_Meistera botryoidea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Elizabeth Jill Cowley mô tả khoa học đầu tiên năm 2000 dưới danh pháp _Amomum botryoideum_. Năm 2018, Jana Leong-Škorničková
**_Meistera benthamiana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Henry Trimen mô tả khoa học đầu tiên năm 1885 dưới danh pháp _Amomum benthamianum_. Năm 2018, Jana Leong-Škorničková và
**_Meistera acuminata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được George Henry Kendrick Thwaites mô tả khoa học đầu tiên năm 1861 dưới danh pháp _Amomum acuminatum_. Năm 2018, Jana
**_Meistera sudae_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Otakar Šída và Jana Leong-Škorničková mô tả khoa học đầu tiên năm 2019. ## Phân bố Loài này có tại
**_Meistera caudata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Otakar Šída và Jana Leong-Škorničková mô tả khoa học đầu tiên năm 2019. ## Phân bố Loài này có tại
**_Meistera vespertilio_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được François Gagnepain mô tả khoa học đầu tiên năm 1902 dưới danh pháp _Amomum vespertilio_. Mẫu định danh loài số
**Sa nhân quả có mỏ** (danh pháp khoa học: **_Meistera muricarpa_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Adolph Daniel Edward Elmer mô tả khoa học đầu tiên năm
**Riềng ấm** hay **sa nhân hoa thưa** (danh pháp khoa học: **_Meistera gagnepainii_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. ## Lịch sử phân loại Loài này được François Gagnepain mô tả
**Sa nhân voi** (danh pháp khoa học: **_Meistera elephantorum_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được François Gagnepain mô tả khoa học đầu tiên năm 1906 theo mẫu vật
**Sa nhân cựa** (danh pháp khoa học: **_Meistera aculeata_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được William Roxburgh mô tả khoa học đầu tiên năm 1810 dưới danh pháp
**Danh sách các loài sinh vật được mô tả chính thức năm 2019** xếp theo thời gian công bố trên các tạp chí khoa học. ## Tháng 1 năm 2019 #Zingiber vuquangense, loài gừng Zingiber,
**_Amomum fragrans_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Chong Keat Lim mô tả khoa học đầu tiên năm 2014 dưới danh pháp _Elettariopsis perakensis_. Phân tích phát sinh
**Họ Gừng** (danh pháp khoa học: **Zingiberaceae**), là một họ của thảo mộc sống lâu năm với các thân rễ bò ngang hay tạo củ, bao gồm 47-56 chi và khoảng 1.075-1.600 loài. Nhiều loài
**Chi Sa nhân** (danh pháp khoa học: **_Amomum_**) là một chi thực vật một lá mầm, với các loài đậu khấu, sa nhân. Chi này thuộc về họ Gừng (Zingiberaceae). Các loài của chi này