✨Megalania

Megalania

Megalania (Megalania prisca hay Varanus priscus) là một loài kỳ đà lớn tuyệt chủng. Chúng là một phần của các động vật lớn sống ở miền nam Úc vào thế Pleistocene. Chúng biến mất vào khoảng 40,000 đến 30,000 năm trước. Các thổ dân đầu tiên đến Úc có thể đã chạm trán với Megalania.

Kích thước

thumb|left|2 kích thược được ước tính của megalania so sánh với kỳ đà hiện đại và con người. Việc thiếu gần như toàn bộ bộ xương hóa thạch kiến khóa ước tính kích thước chính xác megalania. Các ước lượng đầu tiên cho rằng chúng dài , với căn nặng tối đa khoảng . Tuy nhiên, nhiều kết quả mới hơn cho kết quả rất khác nhau.

Năm 2002, Stephen Wroe cho rằng chúng có chiều dài tối đa và khối lượng , trong khi chiều dài trung bình khoảng , với cơ thể nặng . Wroe quả quyết rằng bị thổi phồng do sai lầm. Một nghiên cứu phát hành năm 2009 dựa trên ước tính của Wroe và phân tích 18 loài thằn lằn họ hàng ước tính tốc độ chạy nước rút là khoảng . Kích thước này được so sanh với loài cá sấu mũi dài (Crocodylus johnstoni).

thumb|left|Phục nguyên thumb|right|Hộp sọ Megalania, dài khoảng , tại [[Bảo tàng khoa học Boston]] Tuy nhiên, Ralph Molnar năm 2004 công bố kích thước của megalania, theo thang tỷ lệ của đốt sống lưng. Nó có một cái đuôi dài hẹp như Varanus varius, nó có thể đạt chiều dài , nếu cân xứng đuôi-thân của chúng giống với rồng Komodo (Varanus komodoensis), thì chiều dài có lẽ đúng hơn. Với chiều dài tối đa , Molnar ước tính cân nặng , với khối lượng trung bình .

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Megalania** (_Megalania prisca_ hay _Varanus priscus_) là một loài kỳ đà lớn tuyệt chủng. Chúng là một phần của các động vật lớn sống ở miền nam Úc vào thế Pleistocene. Chúng biến mất vào
nhỏ|phải|[[Hươu đùi vằn trong một thời gian dài được cho là sinh vật kỳ bí, sau này đã được khám phá]] **Sinh vật bí ẩn** hay **sinh vật kỳ bí** (tiếng Anh: **cryptid** bắt nguồn
**Rồng Komodo** (_Varanus komodoensis_) là một loài thằn lằn lớn được tìm thấy trên các đảo của Indonesia, gồm Komodo, Rinca, Flores và Gili Motang. Là thành viên của Chi Kỳ đà thuộc họ Varanidae,
thumb|Cảnh quan hoang dã vào [[Thế Canh Tân muộn ở Bắc Tây Ban Nha, bởi Mauricio Antón (trái sang phải: _Equus ferus_, _Mammuthus primigenius_, _Rangifer tarandus, Panthera leo spelaea, Coelodonta antiquitatis_)]] Kỷ Đệ tứ (từ