✨Mảnh chùy lá hẹp

Mảnh chùy lá hẹp

Mảnh chùy lá hẹp (danh pháp: Leptaspis angustifolia) là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Summerh. & C.E.Hubb. mô tả khoa học đầu tiên năm 1927.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Mảnh chùy lá hẹp** (danh pháp: **_Leptaspis angustifolia_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Summerh. & C.E.Hubb. mô tả khoa học đầu tiên năm 1927.
xuất xứ Thái Lanshop Duy Khang An 0982180219 -0867980219Bàn chải Systema 0,02mm siêu mảnh và mềm mại, có thể thâm nhập kẽ hở, loại bỏ hiệu quả mảng bám, bảo vệ viền lợi. Giúp viền
**Vịnh Xuân quyền** (詠春拳, Wing Chun, ving tsun, Wing Tsun, Wing Chun kuen, Wingchun-kuen) còn được biết đến dưới tên gọi **Vĩnh Xuân quyền** (永春拳) và những biến thể khác về tên như **Vịnh Xuân
**_Pommereschea_** là một chi thực vật có hoa trong họ Zingiberaceae, được Marx Carl Ludwig Wittmack mô tả khoa học đầu tiên năm 1895. ## Mô tả Thân giả mảnh mai. Lá có cuống ngắn;
Trang này liệt kê các nhân vật của anime và manga _Rurouni Kenshin_/_Samurai X_ và các địch thủ của Kenshin trong seri. ## Nhân vật chính * Himura Kenshin (Kenshin Himura) * Kamiya Kaoru (Kaoru
## Đặc điểm Bàn về hệ thống kỹ thuật của Vịnh Xuân quyền, trên sự quan sát bề nổi của nhiều người, đó là cảm nhận về một hệ thống khá đơn giản với vài
**Thàn mát Ford** hay **lăng yên Ford** (danh pháp khoa học: **_Nanhaia fordii_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được Stephen Troyte Dunn mô tả khoa học đầu tiên
**Sụ Hải Nam**, **vàng trắng Hải Nam**, **du đơn Hải Nam** hay **re dầu** (danh pháp hai phần: **_Alseodaphnopsis hainanensis_**) là một loài thực vật thuộc họ Lauraceae. Loài này được Elmer Drew Merrill miêu
**Bishkek** (phiên âm: **Bi-sơ-kếch**; tiếng Nga và tiếng Kyrgyz: Бишкек) là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Kyrgyzstan. Bishkek cũng là trung tâm hành chính của tỉnh Chuy, một tỉnh bao quanh
**Bằng lăng nhiều hoa** (danh pháp hai phần: **_Lagerstroemia floribunda_**) là một loài thực vật thuộc họ Bằng lăng (**Lythraceae**). ## Đặc điểm Cây gỗ, cao 10 – 15m. Thân mập xốp, màu xám nâu,
**Họ Tô hạp**, danh pháp khoa học: **Altingiaceae**, trong một số tài liệu gọi là **họ Sau sau**, lấy theo tên gọi của chi _Liquidambar_, tuy nhiên Wikipedia luôn luôn ưu tiên cho tên gọi
**_Callerya longipedunculata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được Wei Zhi (韦直, Vi Trực) mô tả khoa học đầu tiên năm 1985 dưới danh pháp _Millettia longipedunculata_. ## Tên
Dưới đây là danh sách các cuộc biểu tình tại Hồng Kông tháng 12 năm 2019 ## Diễn biến ### Ngày 1 tháng 12: Diễu hành Khoảng 200 người đã diễu hành từ Quảng trường
**_Connarus_** là một chi thực vật có hoa trong họ Connaraceae. Chi này được Carl Linnaeus công bố mô tả khoa học đầu tiên năm 1753. ## Từ nguyên Từ tiếng Hy Lạp κονναρος (_konnaros_),
thumb|Nhạc công chơi đàn tỳ bà trong một buổi hoà nhạc ở Quảng Châu. **Đàn tỳ bà** (chữ Hán: 琵琶; bính âm: pípá, romaji: biwa, tiếng Hàn: bipa) là một nhạc cụ dây gảy của
**Kyrgyzstan** (phiên âm tiếng Việt_: "Cư-rơ-gư-xtan"_, tiếng Kyrgyz: Кыргызстан; tiếng Nga: Киргизия, tuỳ từng trường hợp còn được chuyển tự thành Kirgizia hay Kirghizia, đọc như _"Ki-rơ-ghi-zi-a"_) (đánh vần theo IPA: ), tên chính thức
**Ebla** (Sumer: 𒌈𒆷 _eb₂-la,_ , hiện đại: , **Tell Mardikh**) là một trong những vương quốc cổ nhất ở Syria. Tàn tích của nó ngày nay là một gò đất nằm gần làng Mardikh cách
**_Neoalsomitra_** là một chi thực vật có hoa trong họ Cucurbitaceae. Chi này được John Hutchinson thiết lập năm 1942. Hoa đực: hình bánh xe hay hình bát tỏa rộng; đế hoa phẳng hoặc nông;
nhỏ|240x240px|Vương miện hedjet **Hedjet**, hay **vương miện Trắng**, là vương miện của các pharaon cai trị Thượng Ai Cập. Sau khi Ai Cập thống nhất, Hedjet cùng với vương miện Đỏ Deshret hợp lại thành
**_Scaphochlamys reticosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Henry Nicholas Ridley miêu tả khoa học đầu tiên năm 1905 dưới danh pháp _Gastrochilus reticosa_ (đúng ra là _Gastrochilus
nhỏ|phải| Vài con **tôm** đang bơi trong nước **Tôm** là từ chỉ phần lớn các loài động vật giáp xác trong bộ giáp xác mười chân, ngoại trừ phân thứ bộ Cua bao gồm các
thumb|upright=1.8|[[Phù điêu La Mã (thế kỷ thứ 3 sau Công nguyên) mô tả một chuỗi các Kỳ công, đại diện từ trái sang phải Sư tử Nemean, Lernaean Hydra, Lợn Erymanthian, Hươu Ceryneian, Chim Stymphalian,
**_Zingiber parishii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Joseph Dalton Hooker miêu tả khoa học đầu tiên năm 1873. Tên gọi thông thường tại Sakon Nakhon là ขิงภูพาน
**_Pommereschea spectabilis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được George King và David Prain miêu tả khoa học đầu tiên năm 1896 dưới danh pháp _Croftia spectabilis_. Tên gọi
**Cuộc chiến tranh nha phiến lần thứ nhất** (tiếng Trung: 第一次鸦片战争; bính âm: _Dìyīcì Yāpiàn Zhànzhēng_; tiếng Anh: _First Opium War_), còn được gọi là **Chiến tranh thuốc phiện lần 1** hay **Chiến tranh Anh-Thanh**,
**Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ tư** hay còn gọi là **thời Minh thuộc** trong lịch sử Việt Nam bắt đầu từ năm 1407 khi đế quốc Minh đánh bại nhà Hồ-Đại Ngu và chấm
**_Heteropyxis_** là một chi bao gồm 3 loài cây gỗ nhỏ thường xanh. Trước đây nó được đặt trong họ **Heteropyxidaceae** Engler & Gilg, nhưng hiện nay được coi là có vị trí cơ sở
**Samydaceae** là một họ thực vật hạt kín, từng được xếp trong Flacourtiaceae, một họ đa ngành. Họ Samydaceae đôi khi cũng từng được tách ra khỏi Flacourtiaceae (như Bentham và Hooker) như một nhóm
**_Callerya dielsiana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. ## Lịch sử phân loại Loài này được Friedrich Ludwig Emil Diels mô tả khoa học đầu tiên năm 1900 theo mẫu do
**Họ Kiến sư tử** (tên khoa học **_Myrmeleontidae_**) hay còn gọi là **Cúc** hay **Cút** là một họ côn trùng thuộc bộ Cánh gân (_Neuroptera_). Họ Kiến sư tử bao gồm 2 nghìn loài với
**_Hemsleya_** là một chi thực vật có hoa trong họ Cucurbitaceae. Các loài ở Trung Quốc có tên gọi thông thường là tuyết đảm (雪胆). ## Mô tả Cây thảo, lâu năm, leo bám. Rễ
**_Wisteriopsis_** là một chi thực vật có hoa thuộc họ Fabaceae. ## Mô tả Dây leo thân gỗ mọc quấn mập mạp, leo cao 4–18 m trên các cây bụi hoặc bò trườn trên đất
"**Sự sụp đổ của dòng họ Usher**" (tiếng Anh: _The Fall of the House of Usher_) là một truyện ngắn tường thuật của nhà văn người Mỹ Edgar Allan Poe. Câu chuyện được xuất bản
**_Ellipanthus_** là một chi thực vật có hoa trong họ Connaraceae. Chi này được Joseph Dalton Hooker công bố mô tả khoa học đầu tiên năm 1862. ## Mô tả Cây bụi hoặc cây gỗ
Dưới đây là các sự việc nổi bật (bao gồm những tình huống gây tranh cãi, sự cố...) xuất hiện trong chương trình _Đường lên đỉnh Olympia._ ## Sự việc xảy ra trong các cuộc
**House of Usher** (tên khác **_The Fall of the House of Usher_**) là một phim kinh dị do Roger Corman đạo diễn, xuất phẩm ngày 18 tháng 06 năm 1960 tại Los Angeles. Truyện phim