Trên nền tảng quảng cáo trực tuyến, có 3 mối quan hệ chính giữa bên cần mua quảng cáo (Advertisers) và bên cho đặt quảng cáo (Publishers): quan hệ trực tiếp, thông qua mạng quảng cáo trực tuyến và thông qua Programmatic.
Mạng quảng cáo trực tuyến (Advertising Network hay Ad Network) là mối quan hệ thứ hai giữa Advertisers và Publishers, đóng vai trò là các trung gian, họ mua những vị trí trống trên website của các publishers, sau đó phân loại và bán cho Advertisers. Nói cách khác, họ là cầu nối giữa người mua quảng cáo và người bán quảng cáo.
Một số Ad Network: Admicro, Adtima, Cốc Cốc, Google Display Network (GDN),...
Chức năng chính
Mạng quảng cáo trực tuyến giúp phân tích dữ liệu của Publishers, Advertisers và thị hiếu của Visitor nhằm tối ưu và tìm ra các thông điệp quảng cáo phù nhất. Khi tiếp cận Visitors với những nội dung thu hút sẽ giúp làm tăng tỉ lệ chuyển đổi. Việc này làm tăng tỉ lệ hoàn vốn đầu tư của Advertisers khi thực hiện việc quảng cáo hiển thị trực tuyến.
Những lợi ích của Publishers khi tham gia vào Mạng quảng cáo trực tuyến
- Advertisers không phải tốn chi phí cho việc phát triển bộ phận bán quảng cáo
- Publishers tận dụng tối đa được các không gian quảng cáo còn trống trên web.
- Tỉ lệ nhấp chuột sẽ cao hơn do có nhiều thông tin quảng cáo phù hợp với nội dung trang web và thị hiếu Visitors.
Những lợi ích của Advertisers khi tham gia vào Mạng quảng cáo trực tuyến
- Chỉ cần thực hiện vài thao tác đơn giản là có thể kiểm soát được chiến dịch trên nhiều Publishers.
- Kiểm soát được hiệu quả thông qua việc tự định giá.
- Kiểm soát được cách chiến dịch quảng cáo sẽ chạy, việc này đồng nghĩa là các Advertisers hoàn toàn có thể kiểm soát được vị trí địa lý người dùng, kiểm soát thời gian chạy chiến dịch và các website nào sẽ có thể hiển thị quảng cáo.
- Quản lý và có thể chia nhỏ ngân sách để chạy quảng cáo. Trong khi để ký được hợp đồng với từng publishers riêng lẻ thì bạn phải bỏ ra một ngân sách lớn để thực hiện thì với các Ad Network bạn sẽ có thể chạy chiến dịch quảng cáo với bất kỳ ngân sách nào (thường là nhỏ chỉ tối thiểu vài trăm ngàn).
- Lựa chọn và thay đổi loại hình quảng cáo đa dạng.
- Thống kê chi tiết và chính xác về số lần hiển thị, số lần nhấn chuột, chi phí,...
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Trên nền tảng quảng cáo trực tuyến, có 3 mối quan hệ chính giữa bên cần mua quảng cáo (Advertisers) và bên cho đặt quảng cáo (Publishers): quan hệ trực tiếp, thông qua mạng quảng
**Quảng cáo trực tuyến**, còn được gọi là **tiếp thị trực tuyến**, quảng cáo Internet, **quảng cáo** **kỹ thuật số** hoặc **quảng cáo web**, là một hình thức tiếp thị và quảng cáo sử dụng
**Quảng cáo lập trình** () là một quy trình tự động trong việc mua và bán các vị trí quảng cáo theo thời gian thực trên nền tảng kỹ thuật số và là một phần
**Quảng cáo bám đuổi** (_tiếng Anh:_ _Retargeting ads_), cũng thường được biết đến như Nhắm chọn lại (retargeting) hay Tiếp thị trở lại (remarketing), là một quá trình tiếp thị mà doanh nghiệp sẽ đặt
**Quảng cáo nhắm đối tượng** (Tiếng Anh: _Targeted Advertising_) là một hình thức quảng cáo trực tuyến (online marketing), hướng đến một đối tượng khán giả có các đặc điểm cụ thể. Các đặc điểm
**Quảng cáo biểu ngữ** hoặc **Biểu ngữ trực tuyến** (_tiếng Anh: banner ad hay web banner_) là một hình thức quảng cáo trên trang mạng trực tuyến (World Wide Web) được tạo ra bởi một
nhỏ|phải|Những nền tảng quảng cáo trên mạng **Quảng cáo trên mạng xã hội** (_Social network advertising_) là thuật ngữ được sử dụng để mô tả các hình thức quảng cáo trực tuyến và tiếp thị
nhỏ|phải|Biểu đồ (bằng tiếng Anh) cho thấy vai trò của doanh thu quảng cáo trên nền tảng kỹ thuật số **Doanh thu quảng cáo** (_Advertising revenue_) là thu nhập bằng tiền mà các cá nhân
**Chặn quảng cáo** hay **lọc quảng cáo** là một loại phần mềm có thể loại bỏ hoặc thay đổi nội dung quảng cáo từ một trang web, website, hoặc ứng dụng di động. Trình chặn
**Quảng cáo video** bao gồm **các quảng cáo** hiển thị trực tuyến có video bên trong chúng. Như thông thường, quảng cáo video đề cập đến quảng cáo xảy ra trước, trong hoặc sau một
**Phim quảng cáo** (hoặc còn gọi hẹp là **Quảng cáo truyền hình**, theo thuật ngữ tiếng Anh là _television advertisement_ hay _television commercial_ -viết tắt _TVad_ hay _TVC_- hoặc thường được gọi đơn giản là
thumb|upright=1.5|alt=see caption|Trên một toa tàu điện ngầm Berlin U-Bahn, một quảng cáo thu hút sự chú ý với nội dung: "Bạn có biết... Wikipedia còn có nhiều dự án chị em khác?". Kèm theo đó
**Phần mềm quảng cáo** hay **nhu liệu quảng cáo** thường đính kèm với những mẩu quảng cáo nhỏ, chúng thường được phân phát dưới hình thức phần mềm miễn phí hay phiên bản dùng thử.
Công ty Công nghệ Truyền hình Việt Nam Trực Tuyến TVO là một công ty truyền thông kỹ thuật số uy tín, với đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp và các sản phẩm, dịch vụ
**Google LLC** () là một công ty công nghệ đa quốc gia của Mỹ, chuyên về các dịch vụ và sản phẩm liên quan đến Internet, bao gồm các công nghệ quảng cáo trực tuyến,
nhỏ|Marketing qua mạng xã hội. **Marketing qua mạng xã hội** hay còn gọi với thuật ngữ _social media marketing_, là hình thức thực hiện các hoạt động marketing trên mạng internet thông qua việc sử
Dự luật **Đình chỉ hoạt động vi phạm bản quyền trực tuyến** (tiếng Anh: _Stop Online Piracy Act_, viết tắt tiếng Anh là **SOPA**), còn được gọi là _HR 3261_, là một dự luật được
**CPC** (cost per click) hay **PPC** (pay per click) là hình thức quảng cáo trực tuyến, trong đó nhà quảng cáo sẽ không trả tiền cho lượt xem, và chỉ trả tiền khi có người
**Phát trực tuyến**, hay còn gọi đầy đủ là **truyền phát trực tuyến** () là kỹ thuật cho phép thực hiện liên tục quá trình chuẩn bị và phát những nội dung đa phương tiện
Trong tiếp thị trực tuyến, một trang đích, đôi khi được gọi là **"trang thu thập khách hàng tiềm năng"**, **"trang tĩnh"** hoặc **"trang đích",** là một trang web xuất hiện để phản hồi khi
**CPA** là viết tắt của _Cost Per Action_, là một mô hình thanh toán quảng cáo trực tuyến dựa trên các hành động như bán hàng hoặc đăng ký. CPA được xác định cho mỗi
**Nghiên cứu thị trường trực tuyến** bao gồm tất cả các hoạt động nghiên cứu thị trường được tiến hành trên mạng Internet, với loại hình nghiên cứu tiêu biểu là thông qua khảo sát
Một **tạp chí trực tuyến** là một tạp chí công bố trên Internet, thông qua hệ thống bảng thông báo và các hình thức mạng máy tính công cộng. Một trong những tạp chí đầu
**MOG** là một cửa hàng âm nhạc có đăng kí trả phí và là một mạng blog, nơi người dùng có thể nghe và tìm hiểu về âm nhạc. Người đăng kí có thể phát
nhỏ|phải|Một quảng cáo có cảnh thân mật **Quảng cáo bản thân** (_Personal advertisement_) đôi khi được gọi là **Quảng cáo liên hệ** (_Contact ad_) là một hình thức quảng cáo trong đó một người tìm
nhỏ|phải|Dàn mẫu nữ quảng cáo cho một trò chơi điện tử **Quảng cáo khiêu dâm** (_Sex in advertising_) là một chiến thuật phổ biến được sử dụng để quảng bá sản phẩm và dịch vụ
nhỏ| Một chiếc điện thoại thông minh được gắn trên loa, phát nhạc trực tuyến từ dịch vụ [[Spotify]] **Dịch vụ phát nhạc trực tuyến** là một loại dịch vụ phát trực tuyến trung chủ
**Dịch vụ mạng xã hội** (tiếng Anh: **social networking service** – **SNS**) là dịch vụ nối kết các thành viên cùng sở thích trên Internet lại với nhau với nhiều mục đích khác nhau không
**Quản trị thương hiệu trực tuyến** (Internet branding hay Online branding) là một kỹ thuật quản lý thương hiệu sử dụng World Wide Web & Social Media Channel làm phương tiện để định vị thương
**Tiếp thị trở lại** (_tiếng Anh: Remarketing_) cũng thường được biết đến như Retargeting - Nhắm chọn lại, giúp doanh nghiệp quảng cáo đến những người có hứng thú và quan tâm đến thương hiệu
**Mua sắm trực tuyến** là một dạng thương mại điện tử cho phép khách hàng trực tiếp mua hàng hóa hoặc dịch vụ từ người bán qua Internet sử dụng trình duyệt web. Người tiêu
Facebook là một trong những phương tiện truyền thông mạng xã hội trực tuyến được nhiều người sử dụng nhất hiện nay. Tính đến năm 2024 thì đã có 2.8 tỷ người dùng hoạt động
**Phương tiện truyền thông mạng xã hội** (tiếng Anh: _social media_) là các ứng dụng hoặc chương trình được xây dựng dựa trên nền tảng Internet, nhằm tạo điều kiện cho việc tạo mới hoặc
**Max**, còn được biết đến với tên gọi **HBO Max**, là một dịch vụ video theo yêu cầu trả phí qua nền tảng OTT của Mỹ. Đây là một đơn vị độc quyền thuộc sở
Báo giấy được bày bán **Báo viết** hay **báo in**, **báo giấy**, hoặc theo tên cũ là **tân văn** (新聞) là các ấn phẩm xuất bản định kỳ chứa thông tin bằng văn bản về
**Viral marketing** (hay còn gọi là tiếp thị lan truyền) là hình thức marketing theo quy tắc lan truyền thông tin. Là một chiến lược kinh doanh sử dụng các nền tảng mạng xã hội
nhỏ|Webcast **Webcast** là một hình thức trình chiếu truyền thông qua Internet bằng cách sử dụng công nghệ truyền phát trực tuyến (streaming media) để phân phối một nguồn nội dung cho nhiều người nghe
**Dấu chân điện tử** hay **dấu vết mạng** () là một thuật ngữ marketing chỉ dấu vết dữ liệu mà người tiêu dùng đã tạo ra trong quá trình sử dụng Internet, nói cách khác
**E-marketing** (_Internet marketing _hay_ **online marketing**_), hay **tiếp thị trực tuyến** và được dân marketing gọi chính là digital marketing là hoạt động tiếp thị cho sản phẩm và dịch vụ thông qua mạng kết
**Tuyên Quang** là một tỉnh thuộc vùng trung du và miền núi Bắc Bộ. Việt Nam. ## Trước năm 1945 Tên gọi Tuyên Quang xuất hiện sớm nhất trong cổ thư ở nước ta là
**SoundayMusic** (trước đây là **Soundtracker**) là ứng dụng stream nhạc trực tuyến di động qua mạng địa lí cho phép người dùng nghe và theo dõi bài hát mà bạn bè và hàng xóm của
**Phần mềm gián điệp**, còn được dùng nguyên dạng Anh ngữ là **spyware**, là loại phần mềm chuyên thu thập các thông tin từ các máy chủ (thông thường vì mục đích thương mại) qua
nhỏ|phải|Hẹn hò trực tuyến qua các ứng dụng mạng nhỏ|phải|Hẹn hò trực tuyến qua điện thoại thông minh **Hẹn hò trực tuyến** (_Online dating_) hay **hẹn hò qua mạng** (_Internet dating_) hay **Ứng dụng hẹn
**Ngân hàng trực tuyến** (tiếng Anh: **online banking** hay còn gọi là **internet banking**, **web banking** hoặc **home banking**) còn được gọi là ngân hàng internet, là một hệ thống thanh toán điện tử cho
Hội nghị được kết nối trực tuyến từ điểm cầu chính tại Trung tâm Hành chính công thành phố Đà Nẵng tới UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Cùng tham dự có
Hội nghị được kết nối trực tuyến từ điểm cầu chính tại Trung tâm Hành chính công thành phố Đà Nẵng tới UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Cùng tham dự có
**The Million Dollar Homepage** (tam dịch: **Trang chủ triệu đô**) là một website thành lập năm 2005 bởi Alex Tew, 1 sinh viên ở Wiltsire, Anh, cố gắng kiếm tiền để chi trả cho học
thế=|nhỏ|485x485px|**KOL** (viết tắt của _Key Opinion Leader_), tức là “người dẫn dắt dư luận chủ chốt” **KOL** (viết tắt của cụm từ tiếng Anh "**Key opinion leader**", tức "**người dẫn dắt dư luận chủ chốt**")
**YouTube** (viết tắt là **YT**) là một nền tảng chia sẻ video trực tuyến của Mỹ có trụ sở chính tại San Bruno, California. Nền tảng này được tạo ra vào tháng 2 năm 2005
**Email marketing** là hành động gửi thông điệp thương mại, thường là cho một nhóm người sử dụng email. Theo nghĩa rộng nhất của nó, những email được gửi đến danh sách khách hàng tiềm