✨Lynx rufus rufus

Lynx rufus rufus

đổi Linh miêu đuôi cộc

Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
#đổi Linh miêu đuôi cộc Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Linh miêu đuôi cộc Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Linh miêu đuôi cộc Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Linh miêu đuôi cộc Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Linh miêu đuôi cộc Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Linh miêu đuôi cộc Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Linh miêu đuôi cộc Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Linh miêu đuôi cộc Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Linh miêu đuôi cộc Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Linh miêu đuôi cộc Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Linh miêu đuôi cộc Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Linh miêu đuôi cộc Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
**Linh miêu đuôi cộc** (danh pháp khoa học: _Lynx rufus_) là một loài động vật hữu nhũ Bắc Mỹ thuộc họ mèo Felidae xuất hiện vào thời điểm tầng địa chất Irvingtonian quanh khoảng 1,8
**Chi Linh miêu** (danh pháp khoa học: **_Lynx_**) là một chi chứa 4 loài mèo hoang kích thước trung bình. Do sự lộn xộn đáng kể trong phân loại họ Mèo hiện nay, nên một
**Họ Mèo** (**Felidae**) là một họ động vật có vú trong Bộ Ăn thịt (_Carnivora_). Các thành viên trong họ này thông thường được gọi là **"mèo"**. Thuật ngữ "mèo" vừa có thể chỉ về
**Thiên nga kèn** (tiếng Anh: **trumpeter swan** (_Cygnus buccinator_)) là loài thiên nga sống ở khu vực Bắc Mỹ. Đây là loài chim còn tồn tại có khối lượng nặng nhất, nó cũng là loài
thumb|Một con mèo đuôi cộc (Lynx rufus) đang cọ xát lưu hương bằng má trong tự nhiên. **Cọ xát lưu hương** (tiếng Anh: _Scent rubbing_) là một hành vi trong đó một động vật có
nhỏ|Một chiếc [[Boeing 720 bay dưới sự điều khiển từ xa của hệ thống Controlled Impact Demonstration do NASA chế tạo]] Đây là một **danh sách những phương tiện bay không người lái** được phát