✨Lydus

Lydus

Lydus là một chi bọ cánh cứng trong họ Meloidae. Chi này được miêu tả khoa học năm 1821 bởi Dejean.

Các loài

Các loài trong chi này gồm:

  • Lydus algiricus (Linnaeus, 1758)
  • Lydus europaeus Escherich, 1896
  • Lydus gibbiger Escherich, 1896
  • Lydus humeralis (Gyllenhal, 1817)
  • Lydus marginatus (Fabricius, 1792)
  • Lydus pilicollis Fairmaire, 1892
  • Lydus praeustus L. Redtenbacher, 1850
  • Lydus quadrimaculatus (Tauscher, 1812)
  • Lydus sanguinipennis Chevrolat, 1840
  • Lydus tarsalis Abeille de Perrin, 1880
  • Lydus tenuicollis Reitter, 1905
  • Lydus tenuitarsis Abeille de Perrin, 1880
  • Lydus trimaculatus (Fabricius, 1775)
  • Lydus turcicus Kaszab, 1952
  • Lydus unicolor Reitter, 1887

    Hình ảnh

    Tập tin:Lydus chalybaeus (Tauscher, 1812) (3035212728).jpg Tập tin:Lydus elegantulus (3180215976).jpg
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Lydus unicolor_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Meloidae. Loài này được Reitter miêu tả khoa học năm 1887.
**_Lydus turcicus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Meloidae. Loài này được Kaszab miêu tả khoa học năm 1952.
**_Lydus tenuitarsis_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Meloidae. Loài này được Abeille de Perrin miêu tả khoa học năm 1880.
**_Lydus trimaculatus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Meloidae. Loài này được Fabricius miêu tả khoa học năm 1775.
**_Lydus tarsalis_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Meloidae. Loài này được Abeille de Perrin miêu tả khoa học năm 1880.
**_Lydus tenuicollis_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Meloidae. Loài này được Reitter miêu tả khoa học năm 1905.
**_Lydus sanguinipennis_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Meloidae. Loài này được Chevrolat miêu tả khoa học năm 1840.
**_Lydus praeustus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Meloidae. Loài này được L. Redtenbacher miêu tả khoa học năm 1850.
**_Lydus quadrimaculatus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Meloidae. Loài này được Tauscher miêu tả khoa học năm 1812.
**_Lydus marginatus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Meloidae. Loài này được Fabricius miêu tả khoa học năm 1792.
**_Lydus pilicollis_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Meloidae. Loài này được Fairmaire miêu tả khoa học năm 1892.
**_Lydus humeralis_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Meloidae. Loài này được Gyllenhal miêu tả khoa học năm 1817.
**_Lydus europaeus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Meloidae. Loài này được Escherich miêu tả khoa học năm 1896.
**_Lydus gibbiger_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Meloidae. Loài này được Escherich miêu tả khoa học năm 1896.
**_Lydus algiricus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Meloidae. Loài này được Linnaeus miêu tả khoa học năm 1758.
**_Lydus_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Meloidae. Chi này được miêu tả khoa học năm 1821 bởi Dejean. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Lydus algiricus_ (Linnaeus, 1758)
**_Dianthus lydus_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Cẩm chướng. Loài này được Boiss. mô tả khoa học đầu tiên năm 1843.
**Justinian I** (; _Flávios Pétros Sabbátios Ioustinianós_) ( 482 13 tháng 11 hay 14 tháng 11 năm 565), còn được biết đến trong tiếng Việt với tên gọi **Justinianô** trong các bản dịch của Giáo
Đây là **danh sách vua Lydia**, một vương quốc cổ ở phía tây Anatolia. Người Hy Lạp vào thời của Homer đã biết đến xứ này với tên gọi Maeonia, mà có lẽ là một
**Chi Cẩm chướng** (danh pháp khoa học: **_Dianthus_**) là một chi của khoảng 300 loài trong thực vật có hoa của họ Cẩm chướng (Caryophyllaceae), có nguồn gốc chủ yếu ở châu Âu và châu
**Meloidae** hay **bọ cánh cứng phồng rộp** (do hợp chất cantharidin mà chúng tiết ra có thể gây phồng rộp) là một họ bọ cánh cứng (Coleoptera). Họ này có khoảng 7.500 loài đã được
**Halicarnassus** (tiếng Hy Lạp: Ἁλικαρνᾱσσός, Halikarnassos; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Halikarnas) là một thành phố Hy Lạp cổ đại, hiện nay là thành phố Bodrum của Thổ Nhĩ Kỳ. Nó tọa lạc ở một vị
**Quân đội Đế quốc La Mã** là lực lượng vũ trang được triển khai bởi các đế chế La Mã trong thời kỳ Nguyên thủ (30 TCN - 284). Theo người sáng lập-hoàng đế Augustus
**Lydia** (Assyria: _Luddu_; , ) là vương quốc thời kì đồ sắt ở phía tây Tiểu Á. Địa bàn của vương quốc này hiện nay thuộc các tỉnh phía đông của Thổ Nhĩ Kỳ, gồm