"Love, That One Word" (Hàn văn: 사랑 그 한마디, phiên âm: Sarang geu hanmadi) là ca khúc được thu âm bởi trưởng nhóm Girls' Generation, Tae-yeon, cho album nhạc phim của bộ phim truyền hình hài hành động Hàn Quốc sản xuất năm 2014 của đài truyền hình SBS mang tên "You're All Surrounded."
"Love, That One Word" được sáng tác bởi Kim Se-jin với phần lời viết bởi Choi Jae-woo, và phối khí bởi chính Kim Se-jin và Park Chan. Ca khúc được phát hành chính thức dưới định dạng kỹ thuật số vào lúc 12 giờ trưa ngày 30 tháng 5 năm 2014 (giờ Hàn Quốc) với tư cách ca khúc nhạc phim chính thức thứ hai của bộ phim. Nội dung của ca khúc nói về tâm trạng của một cô gái nhút nhát đang đau đớn, dằn vặt trong mối tình đơn phương.
"Love, That One Word" là ca khúc nhạc phim thứ 15 của Tae-yeon (thứ 7 với tư cách nghệ sĩ solo). Ảnh bìa của đĩa đơn được cắt từ cảnh cuối tập 6 của bộ phim, khi Eun Dae-gu (đóng bởi Lee Seung-gi) vì muốn ngăn Eo Su-seon (đóng bởi Ara) không nói ra thân phận thật của anh trước mặt của Tổ trưởng Seo Pan-seok (đóng bởi Cha Seung-won) nên đã đột ngột hôn cô.
Lịch sử
Ngày 29 tháng 5 năm 2014, công ty chủ quản của Tae-yeon là SM Entertainment thông báo một đoạn trong ca khúc nhạc phim mới của Tae-yeon sẽ lên sóng vào cuối tập 7 bộ phim "You're All Surrounded" trình chiếu ngày hôm đó. Sau khi tập phim kết thúc, đoạn cắt của ca khúc được đăng tải lên Internet bởi người hâm mộ và nhanh chóng thu hút được sự chú ý.
Sáng ngày 30 tháng 5 năm 2014, SM Entertainment ra thông báo "Love, That One Word" phát hành vào 12 giờ trưa ngày hôm đó (giờ Hàn Quốc). Đến giờ phát hành, tài khoản OTT của Girls' Generation gửi những liên kết đến các trang mua nhạc tại Hàn Quốc tới các tài khoản đăng ký.
Chỉ sau 1 tiếng phát hành, "Love, That One Word" ra mắt ngay tại top 10 thời gian thực của tất cả các trang mua nhạc lớn tại Hàn Quốc với thứ hạng cao:
- MelOn: 5
- Genie: 2
- Olleh Music: 1
- Naver Music: 8
Danh sách bài hát
"Love, That One Word" — 3:56
"Love, That One Word" (Inst.) — 3:56
Đội ngũ sản xuất
- Tae-yeon – hát chính
- Kim Se-jin – sáng tác
- Choi Jae-woo – viết lời
- Kim Se-jin, Park Chan – phối khí
Thành tích xếp hạng
Thành tích trên một số bảng xếp hạng trong 4 tuần đầu tiên:
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
"**Love, That One Word**" (Hàn văn: 사랑 그 한마디, phiên âm: Sarang geu hanmadi) là ca khúc được thu âm bởi trưởng nhóm Girls' Generation, Tae-yeon, cho album nhạc phim của bộ phim truyền hình
**Kim Tae-yeon** (Hangul: 김태연, Hán-Việt: Kim Thái Nghiên, sinh ngày 9 tháng 3 năm 1989), thường được biết đến với nghệ danh **Taeyeon**, là một nữ ca sĩ người Hàn Quốc. Cô nổi tiếng với
**Giải Grammy lần thứ 51** đã diễn ra tại Trung tâm Staples ở Los Angeles vào 8 tháng 2 năm 2009. Robert Plant và Alison Krauss đã trở thành những người thắng giải nhiều nhất
**Lee Joon-gi** (Hangul:이준기; sinh ngày 17 tháng 4 năm 1982) là một nam diễn viên, người mẫu và ca sĩ người Hàn Quốc. Lee Joon-gi bắt đầu nổi tiếng qua vai diễn Gong-gil trong _Nhà
**Giải Grammy lần thứ 53** được tổ chức vào ngày 13 tháng 2 năm 2011 tại Trung tâm Staples ở Los Angeles, được truyền hình bởi kênh CBS. Barbra Streisand được vinh danh là nghệ
**Giải Grammy lần thứ 52** diễn ra ngày 31 tháng 1 năm 2010 tại Trung tâm Staples ở Los Angeles, California, Mỹ. Chỉ 10 trong số 109 hạng mục của giải được phát sóng trên
**Kim So-hyang** (Hangul: 김소향; Hanja: 金昭享; Hán-Việt: Kim Chiêu Hưởng; sinh ngày 5 tháng 4 năm 1978 tại Jeollanam-do, Gwangju, Hàn Quốc), là một nữ ca sĩ người Hàn Quốc. Với quãng giọng rộng và
**Epik High** (Hangul: 에픽 하이) là nhóm nhạc hip-hop từ Seoul - Hàn Quốc, gồm 3 thành viên là DJ Tukutz, Tablo và Mithrajin. ## Tiểu sử thumb|left|Epik High performing in New York City during
**Giải Grammy lần thứ 57** được tổ chức vào ngày 8 tháng 2 năm 2015, tại Trung tâm Staples ở Los Angeles, California. Chương trình được truyền hình trực tiếp trên đài CBS lúc 5:00
**Céline Marie Claudette Dion** (, sinh ngày 30 tháng 3 năm 1968) là một nữ ca sĩ người Canada. Bà gây chú ý với giọng hát nội lực và kỹ thuật điêu luyện. Âm nhạc
**Giải Grammy lần thứ 54** được tổ chức vào ngày 12 tháng 2 năm 2012 tại Trung tâm Staples, thành phố Los Angeles, California tại Mĩ. LL Cool J là người dẫn chương trình. Các
**_Ngài_** **James Paul McCartney** (sinh ngày 18 tháng 6 năm 1942) là một nam ca sĩ, nhạc sĩ, nhà sản xuất phim và thu âm người Anh, đồng giọng ca chính, đồng sáng tác và
**Pop Idol** là một chương trình truyền hình và cuộc thi âm nhạc được tổ chức tại Vương Quốc Anh để tìm ra những ca sĩ trẻ tài năng. Cuộc thi được phát sóng trên
**Phương Trung Tín** (tiếng Trung: 方中信, tên tiếng Anh: **Alex Fong**; sinh ngày 17 tháng 3 năm 1963) là nam diễn viên Hong Kong, tên thật **Phù Lực**. Anh giành giải nam chính xuất sắc
**Henry Charles Bukowski** (phiên âm tiếng Việt: Bu-kốp-xki, ; tên khai sinh là **Heinrich Karl Bukowski** - ; sinh ngày 16 tháng 8 năm 1920 – mất ngày 9 tháng 3 năm 1994) là một
**_The_** **Hon hon Sylvia Wynter**, O.J. (sinh ngày 11 tháng 5 năm 1928) là một tiểu thuyết gia, nhà viết kịch, nhà phê bình, triết gia và nhà tiểu luận người Jamaica. ## Tiểu sử
**_Kylie's Non-Stop History 50+1_** là một tuyển tập của ca sĩ người Úc Kylie Minogue. Album được phát hành ngày 1 tháng 7 năm 1993 tại Nhật Bản và Anh, nơi album được phát hành
**_Nhà thờ Đức Bà Paris_** () là vở nhạc kịch tiếng Pháp công diễn vào ngày 16 tháng 9 năm 1998 tại Cung Hội nghị Paris, Pháp. Vở này dựa trên tiểu thuyết cùng tên
**Dal Shabet** (Hangul: 달샤벳, stylized as **Dal★Shabet** or **Dalshabet**) is a South Korean girl group created by E-Tribe under Happy Face Entertainment. The group debuted on January 3, 2011, with the EP _Supa Dupa Diva_
**Trịnh Thiếu Thu** (sinh ngày 24 tháng 2 năm 1947) là nam diễn viên, ca sĩ Hồng Kông. ## Trước khi tham gia điện ảnh thumb|Trịnh Thiếu Thu năm 1995. Trịnh Thiếu Thu từ nhỏ
**John Winston Ono Lennon** (tên khai sinh: **John Winston Lennon**; 9 tháng 10 năm 19408 tháng 12 năm 1980) là nam ca sĩ, nhạc sĩ, nhạc công và nhà hoạt động hòa bình người Anh,
**Giải Grammy lần thứ 64** được tổ chức tại sân vận động MGM Grand Garden Arena (Las Vegas) vào ngày 3 tháng 4 năm 2022. Giải thưởng này ghi nhận những bản thu âm, sáng
## Kylie Minogue ;Tổng quát :Kylie Minogue ;Danh sách đĩa nhạc :Danh sách album của Kylie Minogue ;Album :_Kylie_ :_Enjoy Yourself_ :_Rhythm of Love_ :_Let's Get to It_ :_Kylie Minogue_ :_Impossible Princess_ :_Light Years_ :_Fever_
**Khuất Duy Vinh** (sinh ngày 20 tháng 3 năm 1990), thường được biết đến với nghệ danh **Vinh Khuất** là nam ca sĩ kiêm sáng tác nhạc và nhà sản xuất âm nhạc người Đức
**The Black List** _(Danh sách đen)_ là một cuộc khảo sát thường niên của những kịch bản cho phim điện ảnh "được ưa thích nhất" mà vẫn chưa được sản xuất. Nó được công bố
**Radiohead** là ban nhạc rock người Anh được thành lập vào năm 1985 tại Abingdon, Oxfordshire. Ban nhạc bao gồm các thành viên Thom Yorke (hát chính, guitar, piano), Jonny Greenwood (guitar lead, keyboard cùng
thumb|right|Carl Theodor Dreyer **Carl Theodor Dreyer**, tên đầy đủ là **Carl Theodor Dreyer Nilsson**, thường được biết đên dưới tên quen thuộc **Carl Th. Dreyer** (3.2.1889 - 20.3.1968) là đạo diễn điện ảnh và tác
**Giải Oscar cho phim tài liệu ngắn xuất sắc nhất** (tiếng Anh: **_Academy Award for Best Documentary (Short Subject)_**) là một giải thưởng hàng năm của Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện