✨Loricariidae
Loricariidae là họ cá da trơn lớn nhất (bộ Siluriformes), với 92 chi và hơn 680 loài cho đến nay, với các loài mới được miêu tả mỗi năm. Loricariidae có nguồn gốc từ môi trường sống nước ngọt của Costa Rica, Panama, và nhiệt đới và cận nhiệt đới Nam Mỹ.
Hình ảnh
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Loricariidae** là họ cá da trơn lớn nhất (bộ Siluriformes), với 92 chi và hơn 680 loài cho đến nay, với các loài mới được miêu tả mỗi năm. Loricariidae có nguồn gốc từ môi
nhỏ|Hình ảnh của Parotocinclus jumbo. **_Parotocinclus_** là tên của một chi cá thuộc họ Loricariidae và chúng là loài bản địa của Nam Mỹ. Chi này phân bổ chầu như là khắp các hệ thống
**_Epactionotus_** là tên của một chi cá da trơn thuộc họ Loricariidae và là chi bản địa của Nam Mĩ. ## Phân loại Năm 1998, hai nhà ngư học tên là Roberto E. Reis và
**_Otocinclus_** là một chi cá da trơn trong họ Loricariidae có nguồn gốc từ Nam Mỹ thường được gọi là **cá bống Oto** hoặc **cá Otto**. Chi này, giống như các loài họ Loricariidae khác,
**_Hypostominae_** là một phân họ cá da trơn (bộ Siluriformes) của họ Loricariidae. Nghiên cứu tiến hành với các đại diện của một số chi của Hypostominae cho thấy, trong nhóm này, số lưỡng bội
**_Hemiodontichthys acipenserinus_** là loài duy nhất thuộc chi **_Hemiodontichthys_**, thuộc họ Loricariidae của họ Loricariidae (bộ Cá da trơn). ## Phân loại Phân loại loài này thường được so sánh tương tự về hình thái
**Cá Otto vàng** (Danh pháp khoa học: **Otocinclus affinis**) là một loài cá thuộc chi Macrotocinclus trong họ Loricariidae, đây cũng là loài cá duy nhất trong chi đơn loài này. ## Đặc điểm Cá
**Cá** là những động vật có dây sống, phần lớn là ngoại nhiệt (máu lạnh), có mang (một số loài có phổi) và sống dưới nước. Hiện người ta đã biết khoảng trên 31.900 loài
**Cá lau kiếng** hay **cá tỳ bà** (_Hypostomus punctatus_) là một loài cá nhiệt đới thuộc họ Loricariidae. Nó là một loài cá nước ngọt đặc hữu của Nam Mỹ, sống trong các cống rãnh
Đây là **danh sách các họ cá** được sắp xếp theo thứ tự abc theo tên khoa học. __NOTOC__ A - B - C - D - E - F - G - H -
**_Lithoxus_** là tên của một chi nằm trong họ Loricariidae. Nó là loài bản địa trong vùng nhiệt đới Nam Mỹ. ## Phép phân loại Lithoxus được xem là đơn ngành và nằm trong chung
**_Hypostomus_** là một chi cá da trơn trong họ _Loricariidae_. ## Các loài Hiện tại có 141 loài được ghi nhận:
nhỏ|phải|[[Thu hoạch cá vồ cờ ở Thái Lan]] **Nuôi cá da trơn** là hoạt động nuôi các loài cá da trơn để dùng làm nguồn thực phẩm cho con người, cũng như nuôi trồng những
**Loài ăn tảo** (dựa theo tiếng Anh **algae eater** hoặc **algivore**), hay tên không chính xác là **loài ăn rêu**, là tên gọi chung của nhiều loài động vật thủy sinh sống ở đáy nước
**Danh sách các loài sinh vật được mô tả chính thức năm 2015** xếp theo thời gian công bố trên các tạp chí khoa học. ## Tháng 1 năm 2015 # Anthocephalum decrisantisorum chi Anthocephalum,
**_Chaetostoma microps_** là một loài cá trong họ Loricariidae. Loài này được biết đến với khả năng leo vách đá. ## Đặc điểm Cá đực có thể dài tới 8,9 cm. Chúng thường sống ở khu
**Cá tỳ bà beo** (Danh pháp khoa học: _Pterygoplichthys gibbiceps_) là loài cá thuộc họ Loricariidae, chúng thuộc dòng cá lau kiếng da beo đẹp, với những hoa văn đốm da beo trên mình đã
**Cá tỳ bà hoàng gia** (Danh pháp khoa học: _Panaque nigrolineatus_) là một loài cá trong họ Loricariidae thuộc chi Panaque phân bố rộng khắp và có thể tìm thấy từ Colombia và Venezuela cho
**Rineloricaria** là chi cá thuộc họ Loricariidae ## Các loài Có 63 loài được ghi nhận trong chi này * _Rineloricaria aequalicuspis_ R. E. dos Reis & A. R. Cardoso, 2001 * _Rineloricaria altipinnis_ (Breder,
**Cá trực thăng** (Danh pháp khoa học: _Rineloricaria fallax_) là một loài cá trong họ Loricariidae thuộc chi Rineloricaria, cá còn gọi là **Hồng Thanh Đình Trực Thăng Cơ Ngư** (chữ Hán: 红蜻蜓直升机鱼, Bính âm:
**Peckoltia** là một chi cá trong họ Loricariidae. ## Các loài * _Peckoltia bachi_ Boulenger, 1898 * _Peckoltia braueri_ C. H. Eigenmann, 1912 (Worm-line peckoltia) * _Peckoltia brevis_ La Monte, 1935 * _Peckoltia caenosa_ Armbruster,
**Cá dọn bể ngựa vằn** (Danh pháp khoa học: Hypancistrus zebra) là một loài cá trong họ Loricariidae. ## Đặc điểm Cá dọn bể ngựa vằn là một loại cá có kích thước nhỏ, khi
**_Peckoltia greedoi_** là một loài cá da trơn trong họ Loricariidae sống ở sông Gurupí tại Brazil. Các cá thể dài từ , cơ thể có màu nâu đỏ. Vây đuôi có ba hay bốn
**Callichthyidae** là một họ cá da trơn (bộ Siluriformes). Trong tiếng Anh, chúng có tên **armored catfishes** (cá da trơn giáp) do hai hàng phiến (hay vảy) xương chạy dọc theo cơ thể. Các loài