✨Loasaceae

Loasaceae

Loasaceae là một họ chứa 15-21 chi và khoảng 200-350 loài thực vật hạt kín trong bộ Cornales, chủ yếu là bản địa của khu vực châu Mỹ nhưng cũng có ở châu Phi và quần đảo Marquesas. Họ này bao gồm các loài cây thân thảo sống một năm, hai năm và lâu năm, nhưng cũng có một ít loài là cây bụi hay cây gỗ nhỏ.

Hệ thống APG III năm 2009 công nhận 14 chi và 265 loài, tách ra thành 5 nhóm bao gồm:

  • Eucnide: 1 chi, 15 loài.
  • Schismocarpus: 1 chi, 1 loài (Schismocarpus pachypus) ở Mexico.
  • Loasoideae Gilg: 14 chi, 230 loài. Klaprothieae Gilg: 3-4 chi, 5-9 loài. Loaseae Reichenbach: 9 chi, 221 loài.
  • Mentzelioideae Gilg: 1 chi, 80 loài.
  • Gronovoioideae M. Roemer: 4 chi, 9 loài.

Hệ thống Cronquist năm 1981 xếp họ này trong bộ Violales.

Các chi

Danh sách các chi dưới đây lấy theo GRIN:

  • Touterea Eaton & J. Wright
  • Phân họ Gronovioideae Cevallia Lag. (bao gồm cả Petalanthera) Fuertesia Urb. ** Gronovia L.
  • Phân họ Mentzelioideae Eucnide Zucc. (bao gồm cả Loasella, Microsperma, Sympetaleia) Mentzelia L. (bao gồm cả Acroclasia, Bartonia, Bicuspidaria, Chryostoma, Creslobus, Nuttallia, Trachyphytum) ** Schismocarpus S. F. Blake
  • Phân họ Loasoideae Tông Loaseae ** Aosa Weigend (đôi khi gộp trong chi Loasa) Blumenbachia Schrad. (bao gồm cả Saloa) Caiophora C. Presl (bao gồm cả Cajophora, Gripidea, Illairea, Raphisanthe) Chichicaste Weigend (đôi khi gộp trong chi Loasa) Huidobria Gay (đôi khi gộp trong chi Loasa) Kissenia R. Br. ex Endl. (bao gồm cả Fissenia) Loasa Adans. (Ortiga) Nasa Weigend (đôi khi gộp trong chi Loasa) Presliophytum (Urb. & Gilg) Weigend (đôi khi gộp trong chi Loasa) Scyphanthus Sweet (bao gồm cả Grammatocarpus, Ochetocarpus) Tông Klaprothrieae ** Klaprothia Kunth (bao gồm cả Ancyrostemma, Sclerothrix) Plakothira Florence *** Xylopodia Weigend
  • Phân họ Petalonychoideae ** Petalonyx A. Gray

Hình ảnh

Tập tin:Loasa vulcanica 002.JPG Tập tin:Mentzelia laevicaulis 5.jpg Tập tin:Brennhaare bei Loasa spec.JPG Tập tin:Petalonyx parryi 4.jpg
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Loasaceae** là một họ chứa 15-21 chi và khoảng 200-350 loài thực vật hạt kín trong bộ Cornales, chủ yếu là bản địa của khu vực châu Mỹ nhưng cũng có ở châu Phi và
**Bộ Sơn thù du** hay còn gọi **bộ Giác mộc** (danh pháp khoa học: **_Cornales_**) là một bộ trong thực vật có hoa và là bộ cơ bản trong phân nhóm Cúc, tạo thành một
**Bộ Hoa tím** (**_Violales_**) là một danh pháp để chỉ một bộ thực vật có hoa. Tên gọi này được sử dụng trong một số hệ thống phân loại thực vật, mặc dù tên gọi
Một hệ thống phân loại thực vật gọi là **hệ thống Kubitzki** được công bố trong tuyển tập _The families and genera of vascular plants_ của Kubitzki K. và ctv Hệ thống này là quan
**Hệ thống Cronquist** là một hệ thống phân loại thực vật có hoa (hay thực vật hạt kín) do Arthur Cronquist (1919-1992) phát triển trong các sách _An Integrated System of Classification of Flowering Plants_
Một trong các hệ thống phân loại thực vật hiện đại là **hệ thống Dahlgren**, được chuyên gia về thực vật một lá mầm là Rolf Dahlgren (1932-1987) công bố. Vợ của ông, bà Gertrude,
**Hệ thống AGP III** là một hệ thống phân loại thực vật đối với thực vật có hoa hiện đại. Nó được Angiosperm Phylogeny Group (APG) công bố tháng 10 năm 2009 trong _Botanical Journal
**_Nasa tabularis_** là một loài thực vật thuộc họ Loasaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới.
**_Nasa rufipila_** là một loài thực vật thuộc họ Loasaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới.
**_Nasa aequatoriana_** là một loài thực vật thuộc họ Loasaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới.
**_Nasa asplundii_** là một loài thực vật thuộc họ Loasaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới.
**_Nasa amaluzensis_** là một loài thực vật thuộc họ Loasaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới.
**_Nasa auca_** là một loài thực vật thuộc họ Loasaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới.
**_Nasa ferox_** là một loài thực vật thuộc họ Loasaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới.
**_Nasa connectans_** là một loài thực vật thuộc họ Loasaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới.
**_Nasa glabra_** là một loài thực vật thuộc họ Loasaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới.
**_Nasa humboldtiana_** là một loài thực vật thuộc họ Loasaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới.
**_Nasa hornii_** là một loài thực vật thuộc họ Loasaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới.
**_Nasa loxensis_** là một loài thực vật thuộc họ Loasaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới.
**_Nasa jungifolia_** là một loài thực vật thuộc họ Loasaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và
**_Nasa modesta_** là một loài thực vật thuộc họ Loasaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới.
**_Nasa profundilobata_** là một loài thực vật thuộc họ Loasaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới.
**_Nasa peltata_** là một loài thực vật thuộc họ Loasaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và
Vào ngày 29 tháng 1 năm 2010, Sách đỏ IUCN đã công bố danh mục loài thực vật cực kì nguy cấp gồm 1701 loài, phân loài, giống gốc, tiểu quần thể cực kỳ nguy
**_Touterea perennis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Loasaceae. Loài này được (Wooton) Rydb. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1903.
**_Scyphanthus stenocarpus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Loasaceae. Loài này được (Poepp.) Urb. & Gilg miêu tả khoa học đầu tiên năm 1894.
**_Sympetaleia rupestris_** là một loài thực vật có hoa trong họ Loasaceae. Loài này được (Baill.) A. Gray ex S. Watson miêu tả khoa học đầu tiên năm 1889.
**_Schismocarpus matudae_** là một loài thực vật có hoa trong họ Loasaceae. Loài này được Steyerm. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1953.
**_Scyphanthus elegans_** là một loài thực vật có hoa trong họ Loasaceae. Loài này được D.Don miêu tả khoa học đầu tiên năm 1828.
**_Presliophytum incanum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Loasaceae. Loài này được (Graham) Weigend mô tả khoa học đầu tiên năm 2006.
**_Petalonyx thurberi_** là một loài thực vật có hoa trong họ Loasaceae. Loài này được A. Gray miêu tả khoa học đầu tiên năm 1854. ## Hình ảnh Tập tin:Petalonyx thurberi 1.jpg Tập tin:Petalonyx
**_Presliophytum heucheraefolium_** là một loài thực vật có hoa trong họ Loasaceae. Loài này được (Killip) Weigend mô tả khoa học đầu tiên năm 2006.
**_Petalonyx nitidus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Loasaceae. Loài này được S. Watson miêu tả khoa học đầu tiên năm 1873. ## Hình ảnh Tập tin:Petalonyx nitidus 1.jpg Tập tin:Petalonyx
**_Petalonyx parryi_** là một loài thực vật có hoa trong họ Loasaceae. Loài này được A. Gray miêu tả khoa học đầu tiên năm 1874. ## Hình ảnh Tập tin:Petalonyx parryi 2.jpg Tập tin:Petalonyx
**_Petalonyx linearis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Loasaceae. Loài này được Greene miêu tả khoa học đầu tiên năm 1886.
**_Nuttallia wrightii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Loasaceae. Loài này được (A. Gray) Greene mô tả khoa học đầu tiên năm 1906.
**_Petalonyx crenatus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Loasaceae. Loài này được A. Gray ex S. Watson miêu tả khoa học đầu tiên năm 1882.
**_Nuttallia speciosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Loasaceae. Loài này được (Osterh.) Greene mô tả khoa học đầu tiên năm 1906.
**_Nuttallia nuda_** là một loài thực vật có hoa trong họ Loasaceae. Loài này được (Pursh) Greene mô tả khoa học đầu tiên năm 1906.
**_Nuttallia reverchonii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Loasaceae. Loài này được (Urb. & Gilg) W.A. Weber mô tả khoa học đầu tiên năm 1984.
**_Nuttallia chrysantha_** là một loài thực vật có hoa trong họ Loasaceae. Loài này được (Engelm.) Greene mô tả khoa học đầu tiên năm 1906.
**_Nuttallia humilis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Loasaceae. Loài này được (A. Gray) Rydb. mô tả khoa học đầu tiên năm 1913.
**_Nasa weberbaueri_** là một loài thực vật có hoa trong họ Loasaceae. Loài này được (Urb. & Gilg) Weigend mô tả khoa học đầu tiên năm 1998.
**_Nasa vargasii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Loasaceae. Loài này được (J.F.Macbr.) Weigend mô tả khoa học đầu tiên năm 1998.
**_Nasa venezuelensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Loasaceae. Loài này được (Steyerm.) Weigend mô tả khoa học đầu tiên năm 2006.
**_Nasa urens_** là một loài thực vật có hoa trong họ Loasaceae. Loài này được (Jacq.) Weigend mô tả khoa học đầu tiên năm 1998.
**_Nasa trianae_** là một loài thực vật có hoa trong họ Loasaceae. Loài này được (Urb. & Gilg) Weigend mô tả khoa học đầu tiên năm 2006.
**_Nasa triphylla_** là một loài thực vật có hoa trong họ Loasaceae. Loài này được (Juss.) Weigend mô tả khoa học đầu tiên năm 2006.
**_Nasa stuebeliana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Loasaceae. Loài này được (Urb. & Gilg) Weigend mô tả khoa học đầu tiên năm 2006.
**_Nasa tingomariensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Loasaceae. Loài này được (J.F. Macbr.) Weigend mô tả khoa học đầu tiên năm 2006.