Les là thuật ngữ có tính cục bộ trong tiếng Việt dùng để chỉ chung các nhãn định danh được dùng trên thế giới như lesbian, queer hay đồng tính luyến ái ở nữ giới.
Từ nguyên
Les bắt nguồn từ cách gọi ngắn gọn của từ lesbian trong tiếng Anh, thường đọc như [lét] (IPA: [lɛt˧˥]). Một cách viết khác của thuật ngữ này là S lét. Tương tự như ở Việt Nam, ở Indonesia có thuật ngữ lesbi viết tắt từ lesbian.
Các cấu trúc và chế độ chính quyền
Châu Âu hiện đại
Chủ nghĩa thực dân Pháp đã ảnh hưởng và áp đặt những thay đổi trong các chuẩn mực văn hóa-xã hội Việt Nam, do đó làm sáng tỏ các giá trị giới tính của người Việt Nam thay đổi như thế nào và tại sao theo thời gian. Qua phân tích của mình về những nhân vật không rõ ràng về giới tính sinh học và giới tính xã hội như thái giám và những cậu bé ẻo lả, Proschan lập luận rằng "những người thực dân bị bối rối bởi hệ thống giới tính của Việt Nam", trong đó họ không nhận thức được đặc điểm phân biệt giữa nam và nữ. Đối với người Pháp, người Việt Nam không tuân theo các tư tưởng về giới tính của Châu Âu, và các hành vi như thế nào là tự nhiên, chuẩn mực được quy cho các giới tính tương ứng.
Theo tiêu chuẩn giới tính của Pháp, phụ nữ "có nền nếp và văn minh" được kỳ vọng sẽ ăn mặc bó sát, tạo ra một thân hình đồng hồ cát quyến rũ cho thấy tiềm năng sinh sản cao. Ngược lại, phụ nữ Việt Nam bị cho là thiếu nữ tính vì thân hình quá khổ và hông hẹp. Hơn nữa, họ ăn mặc như đàn ông, đảm nhận "những công việc khó khăn nhất của nam giới", và có hàm răng bị thâm đen do nhai trầu và hút thuốc lá. Nếu so sánh, đàn ông Việt Nam nhìn chung bị coi là ẻo lả và thiếu nam tính. Theo tiêu chuẩn châu Âu, người Việt Nam là những người lạc hậu và không văn minh vì cách thể hiện giới tính ái nam ái nữ không rõ ràng của họ.
Theo chứng minh trong các nghiên cứu lịch sử của Proschan và Tran, văn hóa xã hội, khoa học và sự thuộc địa từ châu Âu đã làm thay đổi cơ bản các chuẩn mực về giới ở Việt Nam. Trước thời thuộc địa Châu Âu, "xã hội Việt Nam không thể hiện định kiến cụ thể đối với những người có xu hướng tính dục và bản dạng giới đa dạng." Trên thực tế, đa nguyên giới tính ở Việt Nam đã được quan sát thấy từ thế kỷ XIV. Vào năm 1476, hai người phụ nữ được cho là đã sống chung và quan hệ tình dục, trong đó một người trong số họ mang thai một cách kỳ lạ. Những người phụ nữ không bị chỉ trích vì mối quan hệ đồng giới của họ.
Theo lập luận của Proschan và Tran, do đó không có gì ngạc nhiên khi "cuộc thảo luận đầu tiên về hành vi đồng tính luyến ái... được xem là một tội lỗi [ở Việt Nam]" đến từ các văn bản thuộc địa Pháp vào cuối thế kỷ XIX. Sự lên án của châu Âu về giới tính và hành vì tình dục 'khác biệt' sau đó đã được các nhà chức trách Việt Nam kế thừa và vẫn tồn tại cho đến ngày nay.
Các chính thể Việt Nam
Truyền thông Việt Nam
Ảnh hưởng của sự ghê sợ đồng tính luyến ái có tính cấu trúc
Định danh cá nhân les
Sự hành thành cộng đồng les
Khía cạnh chính trị của sự vô hình/hữu hình và come out
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Les** là thuật ngữ có tính cục bộ trong tiếng Việt dùng để chỉ chung các nhãn định danh được dùng trên thế giới như lesbian, queer hay đồng tính luyến ái ở nữ giới.
phải|Bản đồ ngôn ngữ của châu Âu (đơn giản hóa). **Ngôn ngữ học châu Âu** là ngành ngôn ngữ học khá mới mẻ, nghiên cứu về các ngôn ngữ tại châu Âu. Tuy nhiên, ở
Trang đầu _[[Phép giảng tám ngày_ in năm 1651 của nhà truyền giáo Alexandre de Rhodes. Bên trái là tiếng Latinh, bên phải là tiếng Việt viết bằng chữ Quốc ngữ.]] **Chữ Quốc ngữ** là
nhỏ|304x304px|Bức tranh trừu tượng màu nước đầu tiên của [[Wassily Kandinsky|Kandinsky, 1910 ]] **Nghệ thuật Trừu tượng** là trào lưu hội họa đầu thế kỷ 20, vào những năm 1910 đến 1914. Nghệ thuật trừu
**Ngữ hệ Hán-Tạng**, trong một số tư liệu còn gọi là **ngữ hệ Liên Himalaya**, là một ngữ hệ gồm trên 400 ngôn ngữ. Ngữ hệ này đứng thứ hai sau ngữ hệ Ấn-Âu về
✔️ Phụ tùng Honda Chính Hãng. ✔️ Tình trạng : Mới ✔️ TCCS : 01 | 2008 | HVN ✔️ Mã phụ tùng : Thể hiện trên bao bì từng sản phẩm ✔️ Một số
phải**Ngữ pháp tiếng Pháp (Grammaire française)** là những nghiên cứu về quy tắc sử dụng của ngôn ngữ này. Trước tiên cần phải phân biệt hai quan điểm: **_ngữ pháp miêu tả_** (_grammaire descriptive_) và
phải|Tiền đạo (số 10, áo đỏ) vượt qua hậu vệ (số 16, áo trắng) và chuẩn bị thực hiện sút vào khung thành. [[thủ môn (bóng đá)|thủ môn sẽ cố gắng ngăn tiền đạo ghi
thumb|Tranh vẽ Lý Ngư trong cuốn _Đường thổ kỳ đàm_ của Nhật Bản **Lý Ngư** (; 1611 – 1680), tên lúc đầu là **Tiên Lữ** (仙侣) sau đổi là **Ngư** (漁); tự **Trích Phàm** (谪凡);
**Thánh quan thầy** (còn gọi **Thánh bổn mạng** hay **Thánh bảo trợ**; Latinh: _patronus_) là vị Thánh được cho là bảo vệ, hướng dẫn và cầu bầu cho một người, một địa phương, một quốc
Họa phẩm nổi thất vọng của một người phụ nữ **Thất vọng** hay **sự thất vọng**, **nỗi thất vọng**, **vỡ mộng** là thuật ngữ mô tả cảm giác không hài lòng sau sự thất bại,
nhỏ|Ngọn hải đăng ở nơi tận cùng thế giới được coi là một trong những tiểu thuyết hay nhất trong giai đoạn văn học của Verne. **Jules Gabriel Verne** (; ; 8 tháng 2 năm
**Giấc mơ sáng suốt** () là một giấc mơ mà trong đó người mơ biết rằng mình đang mơ. Thuật ngữ này được đặt ra bởi nhà văn, bác sĩ tâm thần người Hà Lan
nhỏ|300x300px|Một hình dạng đặc trưng trong khí động học, giả định một môi trường nhớt từ trái qua phải, biểu đồ thể hiện phân bố áp suất như trên đường viền màu đen (độ dày
nhỏ|Tranh trong hang động về [[bò rừng ở Châu Âu (_Bos primigenius primigenius_), Lascaux, Pháp, nghệ thuật thời tiền sử]] **Lịch sử hội họa** được bắt đầu từ những hiện vật của người tiền sử
**_Blade Runner_** là một phim điện ảnh khoa học viễn tưởng do Ridley Scott đạo diễn, với sự tham gia diễn xuất của Harrison Ford, Rutger Hauer, Sean Young và Edward James Olmos. Khâu kịch
**Những búp bê Nga** (tiếng Pháp:**_ Les Poupées russes_**) là một phim Pháp-Anh 2005, là phần tiếp theo của _L'Auberge espagnole_ (Lữ quán Tây Ban Nha) (2002). Cédric Klapisch đã viết và đạo diễn bộ
**Tiếng Latinh cổ điển** (tiếng Latinh: _Latinitas_ "thiện ngữ" hoặc _Sermo latinus_ "tiếng nói tốt", tiếng Anh: _Classical Latin_) là hình thức ngôn ngữ Latinh được các tác gia thời hậu kỳ Cộng hòa La
là một trường phái hội họa phát triển mạnh mẽ từ thế kỷ XVII tới thế kỷ XIX tại Nhật Bản. Các nghệ sĩ thể loại hội họa này sản xuất các bản in và
**Kỹ sư** (hay **_Kĩ sư_** - theo tiếng lóng; **_Bác vật_** - từ cũ ở miền Nam), là danh từ chỉ học vị của người đã qua đào tạo chuyên môn về khoa học ứng
Vào cuối thập niên 60 của thế kỷ 20, khái niệm **siêu ban nhạc** để miêu tả là "ban nhạc rock bao gồm những thành viên đã từng nổi tiếng trong vai trò solo hay
**Xử lý nước thải** (hoặc **xử lý nước thải sinh hoạt**, **xử lý nước thải đô thị**) là một loại **xử lý nước thải** nhằm loại bỏ chất ô nhiễm từ nước thải để tạo
[[Paul Cézanne, _Still Life with an Open Drawer,_ 1877-1879]] **Hậu ấn tượng** (tiếng Anh: **post-impressionism** hoặc **postimpressionism**) là một trường phái nghệ thuật chủ yếu diễn ra tại Pháp, tồn tại trong khoảng giai đoạn
Tại Pháp, **Habilitation à diriger les recherches** (_tạm dịch sang tiếng Việt_: (đủ) năng lực, tư cách để hướng dẫn (làm) nghiên cứu), viết tắt là **HDR**, là tên của một văn bằng quốc gia
thumb|"[[Tế đàn họa Merode", tác phẩm được cho là của Robert Campin, khoảng 1427–32]] thumb|[[Hieronymus Bosch, _Khu vườn lạc thú trần tục_, 1490–1510. Bảo tàng Prado, Madrid]] **Tam liên họa** (tiếng Anh: **triptych** , nguồn
thumb|right|upright|_Bản sao Les Très Riches Heures du duc de Berry_, một bản thảo nổi tiếng được sử dụng cả trong trưng bày và nghiên cứu. **Bản sao** (facsimile - trong tiếng Latin là _fac simile_
**PC game** còn gọi là **trò chơi máy tính**, là thể loại trò chơi video được chơi trên các máy tính cá nhân (PC), thay vì chơi trên máy chơi trò chơi điện tử tại
nhỏ|Tượng _Đức Mẹ sầu bi_ của [[Michelangelo (1499)]] **_Đức Mẹ Sầu Bi_** (hoặc _Pietà_ theo tiếng Ý) là một chủ đề trong nghệ thuật Kitô giáo, miêu tả Đức Mẹ Maria ôm xác Chúa Giêsu,
**Người đẹp say ngủ** (tiếng Nhật: 眠れる美女 _Nemureru bijo_, 1961) là tiểu thuyết dài 5 chương của văn hào Nhật Bản Kawabata Yasunari, được tác giả sáng tác dựa trên một kịch bản sân khấu
**Đại thanh trừng** là một loạt các biện pháp trấn áp tại Liên Xô kéo dài từ mùa thu năm 1936 cho tới đầu năm 1938. Sự kiện này liên quan tới một cuộc thanh
**Nhà ngoại cảm**, **linh lực gia**, **năng lực gia** (tiếng Anh **ESPer** hay **psychic**), là một người tuyên bố sử dụng nhận thức ngoại cảm (ESP) để xác định thông tin ẩn khỏi các giác
**Tuyển tập truyện ngắn** là một tập truyện ngắn và/hoặc tiểu thuyết ngắn của một tác giả. Tuyển tập truyện ngắn được phân biệt với hợp tuyển, chứa nhiều tác phẩm của nhiều tác giả
**Marie-Jean-Léon Lecoq, Nam tước d'Hervey de Juchereau, Hầu tước d'Hervey de Saint-Denys** (; ngày 6 tháng 5 năm 1822 – ngày 2 tháng 11 năm 1892) là một nhà Hán học và mộng học người
thế=slender, middle-aged man, clean-shaven with full head of hair, seen in profile|nhỏ|Ravel năm 1925|345x345px**Joseph Maurice Ravel** (7 tháng 3 năm 1875 – 28 tháng 12 năm 1937) là một nhà soạn nhạc, nghệ sĩ dương
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Paris_-_Tout%C3%A2nkhamon,_le_Tr%C3%A9sor_du_Pharaon_-_Plateau_de_jeu_miniature_en_ivoire_-_005.jpg|nhỏ|Bàn chơi trò chơi bằng ngà voi của Ai Cập cổ đại trong triển lãm kho báu của Tutankhamun ở Paris (2019) liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Gaming_Board_Inscribed_for_Amenhotep_III_with_Separate_Sliding_Drawer,_ca._1390-1353_B.C.E.,49.56a-b.jpg|nhỏ|Bảng chơi game Ai Cập cổ đại được khắc cho [[Amenhotep
**Walt Disney Animation Studios** (trước đây được biết đến với tên gọi **Walt Disney Feature Animation**, **Walt Disney Productions** và **Disney Brothers Cartoon Studio**), là một xưởng sản xuất phim hoạt hình của Hoa Kỳ
**Hà Lan** ( ) là một quốc gia tại Tây Âu. Đây là quốc gia cấu thành chủ yếu của Vương quốc Hà Lan, và còn bao gồm ba lãnh thổ đảo tại Caribe (Bonaire,
**Claude Monet** (, , 14 tháng 11 năm 1840 – 5 tháng 12 năm 1926) là họa sĩ nổi tiếng người Pháp, một trong những người sáng lập trường phái ấn tượng và là họa
**Lorraine** (tiếng Đức: **Lothringen**) từng là một vùng của nước Pháp, bao gồm bốn tỉnh: Meurthe-et-Moselle, Meuse, Moselle và Vosges (theo quan điểm lịch sử, tỉnh Haute-Marne cũng nằm trong vùng), bao gồm 2.337 xã.
nhỏ|phải|470x470px|Ảnh chụp mặt trước và mặt bên đàn guitar cổ điển **Guitar** (phiên âm: **ghita**, tiếng Pháp: **_guitare_**; tiếng Anh: **_guitar_**), còn được biết đến dưới tên gọi **Tây ban cầm** (西班琴), **Cát tha** (吉他)
**Úc** hay **Australia**, **Úc Châu**, **Úc Đại Lợi** (phát âm tiếng Anh: ,), tên chính thức là **Thịnh vượng chung Úc** (), là một quốc gia có chủ quyền nằm ở giữa Ấn Độ Dương
**Nguyễn Cảnh Toàn** (28 tháng 9 năm 1926 – 8 tháng 2 năm 2017) là một Giáo sư Toán học Việt Nam, nguyên Hiệu trưởng trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Sư
**Eric-Emmanuel Schmitt** (sinh ngày 28 tháng 3 năm 1960) là nhà văn, tiểu thuyết gia và đạo diễn người Pháp. Ông cũng là tác giả một số tác phẩm kịch được trình diễn tại hơn
**François-Marie Arouet** (; 21 tháng 11 năm 1694 – 30 tháng 5 năm 1778), được biết đến nhiều hơn dưới bút danh **Voltaire** (; ; phiên âm tiếng Việt: **Vôn-te**), là một nhà văn, sử
**Judas Priest** là một ban nhạc heavy metal người Anh được thành lập ở Birmingham vào năm 1969. Nhóm đã tiêu thụ hơn 50 triệu album và thường được xếp vào hàng ngũ những ban
**_Leviathan hay Vật chất, Hình thức và Quyền lực của một Nhà nước, Giáo hội và Dân sự_** (Tiếng Anh: _Leviathan or The Matter, Forme and Power of a Common-Wealth, Ecclesiasticall and Civil_), thường được
**Tân nhạc**, **nhạc tân thời**, **nhạc cải cách** hay **nhạc nhẹ** là tên gọi thông dụng của dòng nhạc xuất hiện tại Việt Nam vào khoảng năm 1928. Tân nhạc là một phần của **âm
nhỏ| Một vũ hội của người Digan **Người Digan** hoặc **người Rom** là một dân tộc thuộc nhóm sắc tộc Ấn-Arya, sống thành nhiều cộng đồng ở tại các quốc gia trên khắp thế giới.
**_ Fin de siècle_** trong Tiếng Pháp là _cuối thế kỷ_, một thuật ngữ mà có cả ý nghĩa tương tự trong tiếng Anh là chuyển giao thế kỷ (kết thúc một kỷ nguyên và
là một bộ manga Nhật Bản được viết lời và minh họa bởi Oshimi Shūzō. Nó được đăng theo kỳ trên _Bessatsu Shōnen Magazine_ của Kodansha từ ngày 9 tháng 9 năm 2009 đến ngày