✨Leptocephalus

Leptocephalus

right|thumb|Leptocephalus

Leptocephalus (nghĩa là "đầu thon nhỏ") là ấu trùng dẹp và trong suốt của các loài cá thuộc liên bộ Elopomorpha. Elopomorpha là một trong những nhóm Teleostei đa dạng, bao gồm 801 loài trong 4 bộ (Elopiformes, Albuliformes, Notacanthiformes, Anguilliformes (gộp cả Saccopharyngiformes)), 24 họ, và 156 chi. Liên bộ này được cho là hình thành chừng 140 triệu năm trước, vào kỷ Creta. Những nhóm cá nổi bật với giai đoạn ấu trùng leptocephalus gồm chi Conger, họ Muraenidae, họ Heterocongrinae và họ Anguillidae. Đây đều là những nhóm "cá chình thực sự" thuộc bộ Cá chình (Anguilliformes).

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Cryptocentrus leptocephalus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cryptocentrus_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1876. ## Từ nguyên Từ định danh _leptocephalus_ được ghép
right|thumb|Leptocephalus **Leptocephalus** (nghĩa là "đầu thon nhỏ") là ấu trùng dẹp và trong suốt của các loài cá thuộc liên bộ Elopomorpha. Elopomorpha là một trong những nhóm Teleostei đa dạng, bao gồm 801 loài
**_Polyporus leptocephalus_** là một loài nấm không ăn được thuộc chi _Polyporus_. Nó thường mọc trên các nhánh cây lá rộng. ## Miêu tả thumb|left|Bên trong nấm Lúc còn non mũ nấm lồi nhưng sớm
**_Carduus leptocephalus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Peterm. mô tả khoa học đầu tiên năm 1847.
**_Senecio leptocephalus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Mattf. miêu tả khoa học đầu tiên.
**_Sonchus leptocephalus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Cass. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1830.
**_Potamogeton × leptocephalus_** là một loài thực vật có hoa lai ghép trong họ Potamogetonaceae. Loài này được Koidz. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1931.
**_Hylaeus leptocephalus_** là một loài ong trong họ Colletidae. Loài này được miêu tả khoa học đầu tiên năm 1870.
**_Cryptocentrus melanopus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cryptocentrus_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1860. ## Từ nguyên Từ định danh _melanopus_ được ghép
**Họ Cá chình cổ dài** (tên khoa học: **_Derichthyidae_**) là một họ cá chình được tìm thấy được tìm thấy ở vùng biển ôn đới và nhiệt đới trên toàn thế giới ở độ sâu
**Bộ Cá cháo biển** (danh pháp khoa học: **_Elopiformes_**) là một bộ cá vây tia, bao gồm cá cháo biển và cá cháo lớn, cũng như một số nhánh cá tuyệt chủng. Bộ này có
**_Polyporus_** là một chi nấm trong họ Polyporaceae family. Nó là một chi được sử dụng để sản xuất các protein đơn bào để thay thế thực phẩm giàu protein cho người và súc vật.
**_Hylaeus_** là một chi ong trong họ Colletidae. ## Các loài * _Hylaeus aberrans_ * _Hylaeus abjunctus_ * _Hylaeus aborigensis_ * _Hylaeus absolutus_ * _Hylaeus absonulus_ * _Hylaeus abyssinicus_ * _Hylaeus acariphorus_ * _Hylaeus accipitris_
**Họ Cá mòi đường** (_Albulidae_) là một họ cá thường được câu thể thao ở Florida, Bahamas và một số khu vực ở Nam Thái Bình Dương. Đây là một họ nhỏ, với 11 loài
**_Sonchus_** là một chi thực vật có hoa trong họ Cúc (Asteraceae). Phần lớn các loài trong chi này là cây thân thảo một năm, một vài loài là cây lâu năm và một số
**Họ Cá chình mỏ dẽ** (tên khoa học: **_Nemichthyidae_**) là một họ cá chình bao gồm 9 loài trong 3 chi. Chúng là cá biển khơi, tìm thấy trong tất cả các đại dương, chủ
**_Cynolebias_** là một chi cá nước ngọt trong họ Rivulidae phân bố tại Nam Phi chúng là một dạng của cá Killi ## Các loài Các loài gồm * _Cynolebias albipunctatus_ W. J. E. M.
**_Benthophilus_** là một chi của Họ Cá bống trắng ## Các loài Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận: * _Benthophilus abdurahmanovi_ Ragimov, 1978 (Abdurahmanov's pugolovka) * _Benthophilus baeri_ Kessler,
**_Cryptocentrus_** là một chi của Họ Cá bống trắng ## Các loài Chi này hiện hành có khoảng 35 loài sau đây được ghi nhận: * _Cryptocentrus albidorsus_ (Yanagisawa, 1978) * _Cryptocentrus bulbiceps_ (Whitley, 1953)