✨Cryptocentrus
Cryptocentrus là một chi của Họ Cá bống trắng
Các loài
Chi này hiện hành có khoảng 35 loài sau đây được ghi nhận:
- Cryptocentrus albidorsus (Yanagisawa, 1978)
- Cryptocentrus bulbiceps (Whitley, 1953)
- Cryptocentrus caeruleomaculatus (Herre, 1933)
- Cryptocentrus caeruleopunctatus (Rüppell, 1830)
- Cryptocentrus callopterus H. M. Smith, 1945
- Cryptocentrus cebuanus Herre, 1927
- Cryptocentrus cinctus (Herre, 1936): Đây là loài bản địa ở Tây Thái Bình Dương, nơi nó có thể được tìm thấy ở độ sâu 1-25 mét (3,3-82,0 ft) trong vịnh ven biển và đầm phá. Loài này là sống chung với tôm gõ mõ. Loài cá này có thể dài đến 10 cm.
- Cryptocentrus cryptocentrus (Valenciennes, 1837)
- Cryptocentrus cyanospilotus G. R. Allen & J. E. Randall, 2011
- Cryptocentrus cyanotaenia (Bleeker, 1853)
- Cryptocentrus diproctotaenia Bleeker, 1876
- Cryptocentrus epakros G. R. Allen, 2015
- Cryptocentrus fasciatus (Playfair (fr), 1867)
- Cryptocentrus flavus Yanagisawa, 1978
- Cryptocentrus inexplicatus (Herre, 1934)
- Cryptocentrus insignitus (Whitley, 1956)
- Cryptocentrus leonis H. M. Smith, 1931
- Cryptocentrus leptocephalus Bleeker, 1876
- Cryptocentrus leucostictus (Günther, 1872)
- Cryptocentrus lutheri Klausewitz, 1960
- Cryptocentrus malindiensis (J. L. B. Smith, 1959)
- Cryptocentrus maudae Fowler, 1937
- Cryptocentrus melanopus (Bleeker, 1860)
- Cryptocentrus multicinctus G. R. Allen & J. E. Randall, 2011
- Cryptocentrus nigrocellatus (Yanagisawa, 1978)
- Cryptocentrus niveatus (Valenciennes, 1837)
- Cryptocentrus octofasciatus Regan, 1908
- Cryptocentrus pavoninoides (Bleeker, 1849)
- Cryptocentrus polyophthalmus (Bleeker, 1853)
- Cryptocentrus pretiosus (Rendahl (de), 1924)
- Cryptocentrus shigensis N. Kuroda, 1956
- Cryptocentrus strigilliceps (D. S. Jordan & Seale, 1906)
- Cryptocentrus tentaculatus Hoese & Larson, 2004
- Cryptocentrus wehrlei Fowler, 1937
- Cryptocentrus yatsui Tomiyama, 1936
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Cryptocentrus leucostictus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cryptocentrus_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1872. ## Từ nguyên Từ định danh _leucostictus_ được ghép
**_Cryptocentrus leptocephalus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cryptocentrus_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1876. ## Từ nguyên Từ định danh _leptocephalus_ được ghép
**_Cryptocentrus pavoninoides_** là một loài cá biển thuộc chi _Cryptocentrus_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1849. ## Từ nguyên Từ định danh _pavoninoides_ được ghép
**_Cryptocentrus strigilliceps_** là một loài cá biển thuộc chi _Cryptocentrus_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1906. ## Từ nguyên Từ định danh _strigilliceps_ được ghép
**_Cryptocentrus cyanotaenia_** là một loài cá biển thuộc chi _Cryptocentrus_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Từ định danh _cyanotaenia_ được ghép
**_Cryptocentrus melanopus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cryptocentrus_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1860. ## Từ nguyên Từ định danh _melanopus_ được ghép
**_Cryptocentrus caeruleomaculatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cryptocentrus_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1933. ## Từ nguyên Từ định danh _caeruleomaculatus_ được ghép
**_Cryptocentrus lutheri_** là một loài cá biển thuộc chi _Cryptocentrus_ trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1960. ## Từ nguyên Loài cá này được đặt
**_Cryptocentrus cinctus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cryptocentrus_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1936. ## Từ nguyên Tính từ định danh _cinctus_ trong
**_Cryptocentrus_** là một chi của Họ Cá bống trắng ## Các loài Chi này hiện hành có khoảng 35 loài sau đây được ghi nhận: * _Cryptocentrus albidorsus_ (Yanagisawa, 1978) * _Cryptocentrus bulbiceps_ (Whitley, 1953)
**_Hyposoter cryptocentrus_** là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae.
**Gobiinae**, hay còn gọi là **cá bống thực sự**, là một phân họ của họ Gobiidae. ## Các loài thumb|right|[[Steinitz's goby (_Gammogobius steinitzi_)]] thumb|right|[[Clown goby (_Microgobius gulosus_) phồng miệng đe dọa kẻ thù]] thumb|right|[[Coralline goby
**_Amblyeleotris steinitzi_** là một loài cá biển thuộc chi _Amblyeleotris_ trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1974. ## Từ nguyên Loài cá này được đặt
**_Alpheus bellulus_** là một loài tôm gõ mõ. Chúng thích nền cát, bùn và mảnh vụn thể trong vùng nước nông đến 20m. Chúng đào hang và sống chung với một số loài cá bống
Cá bống trắng rất đa dạng về chủng loại **Cá bống trắng** (danh pháp khoa học: **_Gobiidae_**) là một họ lớn chứa khoảng 2.000 loài cá nhỏ trong khoảng 200 chi. Dưới đây là danh