Lawrence Robert Klein (14 tháng 9 năm 1920 – 20 tháng 10 năm 2013) là một nhà kinh tế học Hoa Kỳ. Ông đã tạo nên các mô hình máy tính để dự báo xu hướng kinh tế trong lĩnh vực kinh tế lượng tại trường Wharton thuộc Đại học Pennsylvania, ông đã được trao giải Nobel về Khoa học Kinh tế vào năm 1980. Đặc biệt "cho việc tạo ra các mô hình kinh tế và ứng dụng của chúng vào phân tích các biến động kinh tế và chính sách kinh tế." Nhờ những nỗ lực của ông, mô hình này đã trở thành phổ biến trong giới kinh tế học.
Cuộc đời và sự nghiệp
Klein sinh ra tại Omaha, Nebraska, là con trai của Blanche (nhũ danh Monheit) and Leo Byron Klein. Ông đã tốt nghiệp trường Los Angeles City College, ông học tính toán tại đây; sau đó tại trường Đại học California, Berkeley ông bắt đầu nghiên cứu mô hình máy tính và được cấp bằng cử nhân về kinh tế năm 1942; ông nhận bằng tiến sĩ kinh tế tại Viện Công nghệ Massachusetts (MIT) vào năm 1944.
Các tác phẩm đã xuất bản
-
- Economic Fluctuations in the United States, 1921–41 (1950)
- An Econometric Model of the United States, 1929–52 (with AS Goldberger, 1955)
- The Keynesian Revolution (1947) ISBN 0-333-08131-5
- The Wharton Econometric Forecasting Model (with MK Evans, 1967)
- A Textbook of Econometrics (1973) ISBN 0-13-912832-8
- The Brookings Model (With Gary Fromm. 1975)
- Econometric Model Performance (1976)
- An Introduction to Econometric Forecasting and Forecasting Models (1980) ISBN 0-669-02896-7
- Econometric Models As Guides for Decision Making (1982) ISBN 0-02-917430-9
- The Economics of Supply and Demand 1983
- Economics, Econometrics and The LINK (with M Dutta, 1995) ISBN 0-444-81787-5
- China and India: Two Asian Economic Giants, Two Different Systems (2004). Article free downloadable at the journal Applied Econometrics and International Development http://www.usc.es/economet/aeid.htm
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Lawrence Robert Klein** (14 tháng 9 năm 1920 – 20 tháng 10 năm 2013) là một nhà kinh tế học Hoa Kỳ. Ông đã tạo nên các mô hình máy tính để dự báo xu
Dưới đây là **danh sách các nhà kinh tế học** nổi bật được xếp theo thứ tự chữ cái, đây được xem là các chuyên gia về kinh tế ### A *Diego Abad de Santillán
thumb|220x124px | right | Bốn pha của chu kỳ kinh doanh **Chu kỳ kinh tế**, còn gọi là **chu kỳ kinh doanh** (Tiếng Anh: _Business cycle_), là sự biến động của GDP thực tế theo
**Kinh tế lượng** (Tiếng Anh: _econometrics_) là một bộ phận của Kinh tế học, được hiểu theo nghĩa rộng là môn khoa học kinh tế giao thoa với thống kê học và toán kinh tế.
Các thành viên sáng lập Viện hàn lâm România năm 1867. Trụ sở Viện hàn lâm România **Viện hàn lâm România** () là một diễn đàn văn hóa của România, bao gồm các lãnh vực
**Giải Grammy lần thứ 53** được tổ chức vào ngày 13 tháng 2 năm 2011 tại Trung tâm Staples ở Los Angeles, được truyền hình bởi kênh CBS. Barbra Streisand được vinh danh là nghệ
**Giải Oscar cho dựng phim xuất sắc nhất** là một trong các giải Oscar được trao hàng năm cho phim và người biên tập được cho là xuất sắc nhất. Giải này được trao từ
**Giải Grammy lần thứ 52** diễn ra ngày 31 tháng 1 năm 2010 tại Trung tâm Staples ở Los Angeles, California, Mỹ. Chỉ 10 trong số 109 hạng mục của giải được phát sóng trên
**Niels Henrik David Bohr** (; 7 tháng 10 năm 1885 – 18 tháng 11 năm 1962) là nhà vật lý học người Đan Mạch với những đóng góp nền tảng về lý thuyết cấu trúc
**Danh sách các nhà phát minh** được ghi nhận. ## Danh sách theo bảng chữ cái ### A * Vitaly Abalakov (1906–1986), Nga – các thiết bị cam, móng neo leo băng không răng ren
**Giải John Bates Clark** là một giải thưởng của Hội Kinh tế Hoa Kỳ trao hai năm một lần, mỗi lần chỉ cho một học giả kinh tế học trẻ (dưới 40 tuổi) mang quốc
**Hội Kinh tế lượng** (tiếng Anh: **The Econometric Society**), một Hội quốc tế nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của Lý thuyết Kinh tế trong quan hệ với Thống kê học và Toán học, được
thumb|[[Trần Mộc Thắng, đạo diễn của điện ảnh Hồng Kông.]] **Đạo diễn** là người chịu trách nhiệm chỉ đạo quá trình thực hiện một tác phẩm nghe nhìn, thường là điện ảnh hoặc truyền hình.
300x300px|thumb ## Sự kiện * 1 tháng 1: Georges-André Chevallaz trở thành tổng thống Thụy Sĩ * 2 tháng 1: Quân đội Xô Viết bắt đầu một chiến dịch lớn trong Afghanistan. * 16 tháng
**_Dignity_** (tạm dịch: **_Phẩm giá_**) là album phòng thu thứ tư của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Hilary Duff. Album được phát hành vào ngày 3 tháng 4 năm 2007 bởi hãng Hollywood Records.
**_Britney_** là album phòng thu thứ ba của ca sĩ người Mỹ Britney Spears, phát hành ngày 31 tháng 10 năm 2001 bởi Jive Records. Với mong muốn chuyển đổi phong cách âm nhạc từ
nhỏ| Tài liệu MKUltra đã được giải mật **Dự án MKUltra** (hay **MK-Ultra**) là tên mã của một chương trình thí nghiệm bất hợp pháp trên người do Cục Tình báo Trung ương Hoa Kỳ