✨Lập trình mệnh lệnh

Lập trình mệnh lệnh

Trong khoa học máy tính, lập trình mệnh lệnh (imperative programming) là một mẫu hình lập trình sử dụng câu lệnh để thay đổi trạng thái của chương trình. Nó rất giống với cách mà mệnh lệnh thức trong ngôn ngữ tự nhiên diễn tả mệnh lệnh, một chương trình mệnh lệnh bao gồm các mệnh lệnh (command) cho máy tính để thực hiện. Lập trình mệnh lệnh tập trung vào miêu tả cách một chương trình hoạt động.

Thuật ngữ này thường được dùng trái ngược với lập trình khai báo, vốn tập trung vào những gì mà chương trình nên hoàn thành mà không nêu rõ chương trình đạt được kết quả như thế nào.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Trong khoa học máy tính, **lập trình mệnh lệnh **(_imperative programming_) là một mẫu hình lập trình sử dụng câu lệnh để thay đổi trạng thái của chương trình. Nó rất giống với cách mà
Trong ngành khoa học máy tính, **lập trình hàm** (**lập trình chức năng**) là một mô hình lập trình xem việc tính toán là sự đánh giá các hàm toán học và tránh sử dụng
**Pascal** là một ngôn ngữ lập trình cho máy tính thuộc dạng mệnh lệnh và thủ tục, được Niklaus Wirth phát triển vào năm 1970. Pascal là ngôn ngữ lập trình đặc biệt thích hợp
Trong khoa học máy tính, **lập trình ràng buộc** (tiếng Anh: _constraint programming_) là một mẫu hình lập trình trong đó mối quan hệ giữa các biến được mô tả ở dạng các ràng buộc.
Trong tin học, **mẫu hình lập trình** là một kiểu lập trình _kiểu có tính mẫu hình_ trong tiến hành về công nghệ phần mềm. Một mẫu hình lập trình cung cấp (xác định) quan
**Lập trình hướng đối tượng** () là một mẫu hình lập trình dựa trên khái niệm "đối tượng", mà trong đó, đối tượng chứa đựng các dữ liệu trong các trường, thường được gọi là
Trong khoa học máy tính, **lập trình khai báo** (tiếng Anh: _declarative programming_) là một mẫu hình lập trình theo phong cách xây dựng cấu trúc và các yếu tố của chương trình máy tính
**Ada** là ngôn ngữ lập trình xuất xứ từ Bộ quốc phòng Mỹ vào khoảng nửa đầu thập niên 80 của thế kỷ 20. Ngôn ngữ này được đặt tên theo Ada Augusta nữ bá
Trong điện toán, **lập trình phản ứng** (tiếng Anh: **reactive programming**) là một mẫu hình lập trình khai báo liên quan đến các luồng dữ liệu và lan truyền của sự thay đổi. Với mẫu
phải|nhỏ|402x402px|[[Mã nguồn của một chương trình máy tính đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình C. Khi được biên dịch và chạy, nó sẽ cho kết quả "Hello, world!".]] **Ngôn ngữ lập trình**
**C** là một ngôn ngữ mệnh lệnh được phát triển từ đầu thập niên 1970 bởi Dennis Ritchie để dùng trong hệ điều hành UNIX. Từ đó, ngôn ngữ này đã lan rộng ra nhiều
nhỏ| Chương trình máy tính "Xin chào, thế giới" của [[Brian Kernighan (1978) ]] **Chương trình máy tính** là tập hợp các câu lệnh thực hiện một tác vụ cụ thể khi được máy tính
**Ruby** là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, có khả năng phản ứng. Theo tác giả, Ruby chịu ảnh hưởng bởi Perl, Smalltalk, Eiffel, Ada và Lisp. Ruby cung cấp nhiều mẫu hình
**Lập trình lượng tử** là quá trình thiết kế hoặc ghép nối các chuỗi lệnh, được gọi là mạch lượng tử, sử dụng các cổng, công tắc và toán tử để điều khiển hệ thống
Trong khoa học máy tính, **bao đóng** (closure) là một hàm hay một tham chiếu tới một hàm cùng với môi trường tham chiếu - một bảng chứa tham chiếu đến mỗi biến không phải
**Vim** (; viết tắt của **Vi IMproved**) là một trình soạn thảo văn bản miễn phí và mã nguồn mở. Đó là một bản sao cải tiến của vi của Bill Joy cho Unix. Nó
**Câu lệnh** là đơn vị cơ bản của một ngôn ngữ lập trình. Trong trường hợp đặc biệt, nó có thể cũng trở thành một đơn vị thao tác của máy tính điện tử hay
**ALGOL** (viết tắt từ **ALGO**rithmic **L**anguage) là một họ các ngôn ngữ lập trình máy tính bắt buộc được phát triển vào năm 1958. ALGOL ảnh hưởng lớn đến nhiều ngôn ngữ khác và là
Trong các ngôn ngữ lập trình máy tính, **câu lệnh switch** hay **câu lệnh chuyển đổi** (tiếng Anh: **'switch statement**') là một loại cơ chế điều khiển lựa chọn để cho phép giá trị của
Trong lập trình máy tính, **câu lệnh gán** (tiếng Anh: _assignment statement_) sẽ đặt và/hay thiết lập lại giá trị chứa trong vị trí lưu trữ vốn được biểu thị bởi một tên biến; nói
Trong trí tuệ nhân tạo, **lập trình di truyền** (_genetic programming, GP_) là một kỹ thuật tiến hóa các chương trình mà ban đầu chưa thích nghi (thường là chương trình ngẫu nhiên) cho đến
nhỏ|[[Môi trường phát triển tích hợp (IDE) của Microsoft Visual Basic.]] **Visual Basic** (viết tắt **VB**) là một ngôn ngữ lập trình hướng sự kiện (_event-driven_) và môi trường phát triển tích hợp (IDE) kết
nhỏ|Logo cho Visual FoxPro Visual FoxPro là một công-cụ phát-triển và ngôn-ngữ lập-trình (Development tools and languages), nó sử dụng ngôn ngữ lập-trình hướng-đối-tượng (oop: object-oriented programming) của Microsoft. Được phát triển từ **FoxPro** (có
Trong khoa học máy tính, một hàm hay biểu thức được cho là có **hiệu ứng lề** hay **tác dụng phụ** (_side effect_) nếu nó thay đổi một số trạng thái ngoài tầm vực của
**Trịnh Sâm** (chữ Hán: 鄭森, 9 tháng 2 năm 1739 – 13 tháng 9 năm 1782), thụy hiệu **Thánh Tổ Thịnh vương** (聖祖盛王), là vị chúa thứ 8 của vương tộc Trịnh cầm quyền ở
**Trịnh Căn** (chữ Hán: 鄭根, 18 tháng 7 năm 1633 Lúc nhỏ, Trịnh Căn chưa được xem là một ứng cử viên cho việc kế thừa ngôi Chúa, bởi bác cả của ông là Sùng
**Điện Đô vương Trịnh Cán** (chữ Hán: 奠都王鄭檊, 1775 – 17 tháng 12, 1782) là vị chúa Trịnh thứ 9 của vương tộc Trịnh cầm quyền ở miền Bắc Đại Việt thời nhà Lê trung
**Trịnh Doanh** (chữ Hán: 鄭楹, 4 tháng 12 năm 1720 – 12 tháng 5 năm 1767), thụy hiệu **Nghị Tổ Ân vương** (毅祖恩王), là vị chúa Trịnh thứ 7 thời Lê Trung hưng trong lịch
nhỏ|Dùi nghị sự là tượng trưng của nghị sự học. **Trình tự nghị sự** là quy tắc kì họp cơ bản được sắp đặt cố định trên tinh thần dân chủ, bình đẳng, tự do
**Trịnh Kinh** (chữ Hán phồn thể: 鄭經; giản thể: 郑经; bính âm: Zhèng Jìng) (1642 – 1681), tên **Cẩm**, tự **Hiền Chi**, **Nguyên Chi**, hiệu **Thức Thiên**, biệt danh **Cẩm Xá**, là con trưởng của
Trong ngành khoa học máy tính, **quy hoạch động** (tiếng Anh: _dynamic programming_) là một phương pháp giảm thời gian chạy của các thuật toán thể hiện các tính chất của các bài toán con
**Cú pháp ngôn ngữ (lập trình) C** là tập hợp các quy tắc nhằm xác định cách thức để viết và dịch trong ngôn ngữ lập trình C. :Thí dụ:
 // Dòng này sẽ
**Xô viết Đại biểu Công nhân và Binh sĩ Petrograd** (, _Petrogradskiy soviet rabochikh i soldatskikh deputatov_) còn được gọi là **Xô viết Petrograd** (, _Petrogradskiy soviet_, _Petrosovet_) là một cơ quan đại diện quyền
**_Đêm và sương mù_** (tiếng Đức: **_Nacht und Nebel_**, tiếng Anh: **_Night and Fog_**) còn được gọi là **Nghị định về Đêm và Sương mù**, là một chỉ thị do Adolf Hitler ban hành vào
phải|nhỏ|[[Lưu đồ thuật toán (thuật toán Euclid) để tính ước số chung lớn nhất (ưcln) của hai số _a_ và _b_ ở các vị trí có tên A và B. Thuật toán tiến hành bằng
**Bộ Tư lệnh Tăng Thiết giáp** là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Binh chủng Tăng-Thiết giáp Quân đội nhân dân Việt Nam, có nhiệm vụ tham mưu, đề xuất cho Quân uỷ Trung
Trong khoa học máy tính, **luồng điều khiển** (tiếng Anh: _control flow_ hay _flow of control_) là thứ tự các câu lệnh, tập lệnh hay lời gọi hàm riêng biệt của một chương trình mệnh
Trong lập trình máy tính, đặc biệt là khi sử dụng mô phạm lập trình mệnh lệnh, **assertion** (có thể dịch là **xác quyết**) là một vị ngữ (tức hàm có giá trị Boolean lên
**Trịnh Công Sơn** (28 tháng 2 năm 1939 – 1 tháng 4 năm 2001) là một nam nhạc sĩ người Việt Nam. Ông được coi là một trong những nhạc sĩ lớn nhất của tân
**Phạm Văn Trình** (chữ Hán: 范文程, 1597 – 1666), tự là **Hiến Đấu** (憲斗), sinh quán là Thẩm Dương vệ (nay là Thẩm Dương, Liêu Ninh), nguyên quán là Lạc Bình, Giang Tây, quan viên,
**C++** (**C Plus Plus**, **CPP,** IPA: /siː pləs pləs/) là một ngôn ngữ lập trình đa năng bậc cao (high-level) được tạo ra bởi Bjarne Stroustrup như một phần mở rộng của ngôn ngữ lập
**Trịnh Cương** (chữ Hán: 鄭棡, 9 tháng 7 năm 1686 – 20 tháng 12 năm 1729), còn có tên khác là **Trịnh Chù**, thụy hiệu là **Hy Tổ Nhân vương** (禧祖仁王), là vị chúa Trịnh
**_Kẻ hủy diệt: Vận mệnh đen tối_** (tên tiếng Anh: **_Terminator: Dark Fate_**) là phim điện ảnh hành động khoa học viễn tưởng của Mỹ năm 2019 do Tim Miller đạo diễn với phần kịch
**Chương trình Artemis** là một dự án hàng không vũ trụ của Hoa Kỳ với mục tiêu là đưa con người quay trở lại Mặt Trăng vào năm 2024. Chương trình đang được triển khai
**Fortran** (hay **FORTRAN**) là một ngôn ngữ lập trình biên dịch, tĩnh, kiểu mệnh lệnh được phát triển từ thập niên 1950 và vẫn được dùng nhiều trong tính toán khoa học hay phương pháp
**OCaml** là dòng ngôn ngữ lập trình phổ dụng trong ngôn ngữ **Caml** (một dạng của ngôn ngữ lập trình ML), bắt đầu được Viện Nghiên cứu Khoa học Máy tính Quốc gia ở Pháp
**Cuộc Chiến tranh giành độc lập Hy Lạp** (1821–1829), cũng được biết đến với tên gọi **Cuộc chiến tranh cách mạng Hy Lạp** (tiếng Hy Lạp: Ελληνική Επανάσταση, _Elliniki Epanastasi_; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: يؤنان
Trong logic toán, một phân ngành logic, cơ sở của mọi ngành toán học, **mệnh đề**, hay gọi đầy đủ là **mệnh đề logic** là một khái niệm nguyên thủy, không định nghĩa. Thuộc tính
**Trịnh Thành Công** () (2 tháng 8 năm 1624 - 23 tháng 6 năm 1662), nguyên huý là **Sâm**, tự là **Minh Nghiễm **hay** Đại Mộc**, hay còn được biết đến với tên gọi khác
**Kỹ thuật tạo lệnh** hoặc **kỹ thuật ra lệnh** (prompt engineering) là quá trình cấu trúc một **văn bản đầu vào** cho AI tạo sinh giải thích và diễn giải. Một **văn bản đầu vào**