✨Lãnh thổ Washington

Lãnh thổ Washington

Lãnh thổ Washington (tiếng Anh: Washington Territory hay Territory of Washington) từng là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, tồn tại từ ngày 2 tháng 3 năm 1853 cho đến 11 tháng 11 năm 1889 khi lãnh thổ này được phép gia nhập liên bang để trở thành tiểu bang Washington. Lãnh thổ được thành lập từ phần đất của Lãnh thổ Oregon, bắt đầu từ phía bắc hạ nguồn sông Columbia và cả phần đất ở phía đông sông Columbia bắt đầu từ phía bắc vĩ tuyến 46 độ. Vào thời điểm có diện tích rộng lớn nhất, nó còn bao trùm toàn bộ Idaho hiện tại và các phần đất ngày nay thuộc Montana và Wyoming trước khi ranh giới cuối cùng của nó bị thu hẹp và không thay đổi nữa vào năm 1863.

Lịch sử

Thái độ nóng lòng muốn thành lập chính quyền tự trị đã phát triển tại các vùng đất thuộc Xứ Oregon ở phần phía bắc sông Columbia vào năm 1851–1852. Một nhóm người định cư nổi tiếng từ vùng Cowlitz và Vịnh Puget họp nhau vào ngày 25 tháng 11 năm 1852 tại "Hội nghị Monticello" để thảo một bản thỉnh nguyện thư gởi cho Quốc hội Hoa Kỳ kêu gọi thành lập một lãnh thổ riêng biệt ở phía bắc sông Columbia. Sau khi được chính quyền lãnh thổ Oregon chấp thuận, bản kiến nghị được gởi đến chính phủ liên bang.

Đạo luật thành lập lãnh thổ, có tên H.R. 348, được đệ trình tại Hạ viện Hoa Kỳ bởi dân biểu Charles E. Stuart vào ngày 25 tháng 1 năm 1853. Dân biểu Richard H. Stanton cho rằng tên được đề nghị đặt cho lãnh thổ mới — "Lãnh thổ Columbia" — có thể dễ bị lầm lẫn với Đặc khu Columbia. Vì thế ông đề nghị một cái tên khác nhằm vinh danh George Washington để thay thế. Như thế đạo luật được tu chính với tên gọi "Washington" mặc dù không thiếu những lời bàn cãi tranh luận. Đạo luật với tên mới được thông qua tại Hạ viện Hoa Kỳ ngày 10 tháng 2, được thông qua tại Thượng viện Hoa Kỳ ngày 2 tháng 3, và được tổng thống Millard Fillmore ký thành luật cùng ngày hôm đó.

Isaac Stevens, người được bổ nhiệm làm thống đốc đầu tiên của lãnh thổ, tuyên bố Olympia là thủ phủ lãnh thổ. Một nghị viện lãnh thổ được bầu và họp phiên họp đầu tiên vào tháng 2 năm 1854, và tòa án tối cao lãnh thổ đưa ra phán quyết đầu tiên của tòa vào cuối năm đó. Columbia Lancaster được bầu làm đại biểu đầu tiên tại Quốc hội Hoa Kỳ.

Các ranh giới ban đầu của lãnh thổ gồm có toàn bộ tiểu bang Washington ngày nay cũng như miền bắc Idaho và Montana ở phía tây Đường phân thủy Lục địa Bắc Mỹ. Khi Lãnh thổ Oregon được phép gia nhập liên bang để trở thành tiểu bang Oregon vào năm 1859 thì các phần đất phía đông của Lãnh thổ Oregon trong đó có miền nam Idaho, các phần đất Wyoming nằm ở phía tây đường phân thủy lục địa và một phần nhỏ của Quận Ravalli, Montana ngày nay bị sáp nhập vào Lãnh thổ Washington. Mũi đất miền nam của lãnh thổ (nằm trong tiểu bang Wyoming ngày nay) được cắt cho Lãnh thổ Nebraska vào ngày 2 tháng 3 năm 1861.

Năm 1863, khu vực của Lãnh thổ Washington nằm ở phía đông sông Snake và kinh độ 117 được tái tổ chức thành một phần đất của lãnh thổ mới là Lãnh thổ Idaho, khiến cho lãnh thổ chỉ còn lại như ranh giới hiện tại của tiểu bang Washington. Lãnh thổ được phép gia nhập liên bang để trở thành tiểu bang thứ 42 của Hoa Kỳ vào ngày 11 tháng 11 năm 1889.

Image:Wpdms oregon washington territories 1853.png|Lãnh thổ Washington (xanh lá) và Lãnh thổ Oregon (xanh dương) năm 1853. Image:Wpdms oregon washington territory 1859.png|Lãnh thổ Washington (xanh lá) và tiểu bang Oregon năm 1859. Image:Wpdms washington territory 1863 legend 3.png|Các phần đất nhượng lại cho Lãnh thổ Nebraska và Lãnh thổ Idaho vào năm 1861 và 1863.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Lãnh thổ Washington** (tiếng Anh: _Washington Territory_ hay _Territory of Washington_) từng là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, tồn tại từ ngày 2 tháng 3 năm 1853 cho đến
**Lãnh thổ Oregon** (tiếng Anh: _Territory of Oregon_) từng là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, tồn tại từ ngày 14 tháng 8 năm 1848 cho đến 14 tháng 2
**Lãnh thổ Montana** (tiếng Anh: _Montana Territory_ hay _Territory of Montana_) từng là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, tồn tại từ 28 tháng 5 năm 1864 cho đến 8
**Lãnh thổ Idaho** (tiếng Anh: _Territory of Idaho_ hay _Idaho Territory_) từng là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, tồn tại từ 4 tháng 3 năm 1863 cho đến 3
**Lãnh thổ Wyoming** (tiếng Anh: _Wyoming Territory_ or _Territory of Wyoming_) từng là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức, tồn tại từ 25 tháng 7 năm 1868 cho đến 10 tháng 7 năm
Các lãnh thổ Hoa Kỳ và Bắc Mỹ khoảng năm [[thập niên 1830|1830.
 • Xứ Oregon, gốc trên trái, bị Hoa Kỳ tranh chấp với Anh và sau đó được quản lý chung với Anh.
 • Tây
**Lãnh thổ Nebraska** (tiếng Anh: _Nebraska Territory_ hay _Territory of Nebraska_) từng là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, tồn tại từ ngày 30 tháng 5 năm 1854 cho đến
**Lãnh thổ phía nam Sông Ohio** (tiếng Anh: _Territory South of the River Ohio_), hay thường được biết với tên gọi **Lãnh thổ Tây Nam** (_Southwest Territory_), từng là một lãnh thổ hợp nhất có
**Lãnh thổ Hawaii** từng là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, được thành lập ngày 7 tháng 7 năm 1898 và giải thể ngày 21 tháng 8 năm 1959 khi
**Lãnh thổ Oklahoma** (tiếng Anh: _Oklahoma Territory_ hay _Territory of Oklahoma_) từng là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, tồn tại từ ngày 2 tháng 5 năm 1890 cho đến
**Lãnh thổ Michigan** (tiếng Anh: _Territory of Michigan_ hay _Michigan Territory_) từng là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, tồn tại từ ngày 30 tháng 6 năm 1805 cho đến
**Lãnh thổ Kansas** (tiếng Anh: _Kansas Territory_ hay _Territory of Kansas_) từng là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, tồn tại từ ngày 30 tháng 5 năm 1854 cho đến
_~ Lãnh thổ Mississippi ~_
Tem thư phát hành năm 1948
**Lãnh thổ Mississippi** (tiếng Anh: _Mississippi Territory_ hay _Territory of Mississippi_) từng là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ,
**Lãnh thổ Dakota** (tiếng Anh: _Dakota Territory_ hay _Territory of Dakota_) là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, tồn tại từ ngày 2 tháng 3 năm 1861 cho đến 2
**Lãnh thổ** **Tân Anh ở châu Mỹ** (hay còn được gọi là **Lãnh thổ Tân Anh**; tiếng Anh: **Dominion of New England in America**, **Dominion of New England**; 1686–1689) là một liên minh hành chính
**Lãnh thổ Alaska** (tiếng Anh: _Territory of Alaska_ hay _Alaska Territory_) từng là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ tồn tại từ ngày 24 tháng 8 năm 1912 cho đến
Bài viết này cung cấp tổng quan chung các quốc gia và vùng lãnh thổ bị ảnh hưởng bởi và tình trạng các khu vực bị ảnh hưởng bởi virus Corona, virus gây bệnh coronavirus
là một lãnh phận ủy trị Hội Quốc Liên gồm một vài nhóm quần đảo (nay là Palau, Quần đảo Bắc Mariana, Liên bang Micronesia, và Quần đảo Marshall) tại Thái Bình Dương nằm dưới
**Quận Jefferson** là một quận thuộc tiểu bang Washington, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2010, quận có dân
Tại Hoa Kỳ, các trường cao đẳng và viện đại học tiểu bang là các cơ sở giáo dục bậc đại học và cao đẳng công lập được tài trợ hoặc liên kết với chính
phải|nhỏ|[[Tacoma, Washington|Tacoma - Thủ phủ quận]] phải|nhỏ|Núi Rainier **Quận Pierce** là một quận thuộc tiểu bang Washington, Hoa Kỳ. Quận này đông dân thứ hai trong các quận của tiểu bang Washington. Quận được lập
phải|nhỏ|Quốc kỳ Đế quốc Anh Một **lãnh thổ tự trị** () là bất kỳ quốc gia nào trong số nhiều quốc gia tự quản của Đế quốc Anh, trước đây được gọi chung là **Khối
**Thổ Nhĩ Kỳ** ( ), tên chính thức là nước **Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ** ( ), thường được gọi ngắn là **Thổ**, là một quốc gia xuyên lục địa, phần lớn nằm tại Tây
**Viện Đại học Washington** hoặc **Đại học Washington** (thường được gọi tắt là **UW**, **Washington**, hoặc **U-Dub**) là một viện đại học nghiên cứu công lập tại Seattle, tiểu bang Washington. Thành lập năm 1861,
**Quận Kitsap** là một quận thuộc tiểu bang Washington, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo Tù trưởng Ktsap của bộ lạc Suquamish. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số
nhỏ|phải|Bản đồ Volkstaat - một lãnh địa dành riêng cho người da trắng ở Nam Phi nhỏ|phải|Lãnh thổ Tây Bắc dành cho người da trắng ở Hoa Kỳ **Lãnh thổ da trắng** (_White ethnostate_) hay
**Quận Skagit** là một quận thuộc tiểu bang Washington, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo bộ lạc da đỏ Skagit. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ
**Quận Snohomish** là một quận thuộc tiểu bang Washington, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2010, quận có dân
**Quận Mason** là một quận thuộc tiểu bang Washington, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo Charles H. Mason. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2010,
**Quận Klickitat** là một quận thuộc tiểu bang Washington, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2010, quận có dân
**Mukilteo** là một thành phố nằm trong quận Snohomish thuộc tiểu bang Washington, Hoa Kỳ. Thành phố này được đặt tên theo. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ
**Washington, D.C.**, tên chính thức là **Đặc khu Columbia** (), còn được gọi là **Washington** hoặc **D.C.**, là thủ đô và là đặc khu liên bang duy nhất của Hoa Kỳ. Nó tọa lạc trên
**Point Roberts** là một lãnh thổ tách rời một phần (pene-exclave) của Hoa Kỳ ở cực nam của bán đảo Tsawwassen, phía nam Vancouver, British Columbia, Canada. Khu vực có dân số 1.314 người vào
Mối **quan hệ ngoại giao Thổ Nhĩ Kỳ - Israel** được thiết lập tháng 3 năm 1949 khi Thổ Nhĩ Kỳ trở thành quốc gia đa số người Hồi giáo đầu tiên (trước Iran vào
**Quận Washington** là một trong 36 quận của tiểu bang Oregon. Ban đầu nó có tên là **Twality** năm 1843, Lập pháp Lãnh thổ Oregon đặt tên cho nó theo tên của vị tổng thống
**Bắc Mỹ thuộc Anh** nói đến các lãnh thổ cũ của Đế quốc Anh ở Bắc Mỹ. Thuật ngữ này lần đầu tiên được sử dụng không chính thức vào năm 1783, nhưng nó không
**Quận Washington** là một quận thuộc tiểu bang Arkansas, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo George Washington, tổng thống Hoa Kỳ đầu tiên. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân
**Quận Thurston** là một quận thuộc tiểu bang Washington, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo Samuel Thurston. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2010, quận
**Quận King** là một quận thuộc tiểu bang Washington, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo William Rufus King. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000,
**Quận Island** là một quận thuộc tiểu bang Washington, Hoa Kỳ. Quận được đặt tên như vậy vì đây là một hòn đảo. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa
**Ephrata** ( ) là một thành phố ở Grant County, Washington, Hoa Kỳ. Dân số của thành phố là 7.664 người, theo tổng cuộc điều tra dân số năm 2010. Đây là quận lỵ của
**Quận Washington** là một quận nằm ở bang Florida. Năm 2000, dân số của quận này là 20.973. Con số ước tính dân số năm 2005 của quận này theo Cục điều tra dân số
**Quận Washington** là một quận Minnesota, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở Stillwater. Theo điều tra dân số năm 2000 của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có dân số 201.130 người .
**Quận Clark** là một quận thuộc tiểu bang Washington, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo William Clark. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000, quận
**Quận Whatcom** là một quận thuộc tiểu bang Washington, Hoa Kỳ. Quận này được lấy tên từ tiếng Nooksack có nghĩa là "nước ồn ào.". Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân
**Quận Washington** là một quận thuộc tiểu bang Illinois, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000, quận có dân
**Washington** là một thành phố thuộc quận Hempstead, tiểu bang Arkansas, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thành phố này là 180 người. ## Dân số *Dân số năm 2000: 148 người. *Dân số
**George Washington** (22 tháng 2 năm 173214 tháng 12 năm 1799) là một nhà lãnh đạo quân sự, chính khách người Mỹ, một trong những người lập quốc, tổng thống đầu tiên của Hoa Kỳ
**Mười ba thuộc địa**, còn được gọi là **Mười ba thuộc địa Anh** hay **Mười ba thuộc địa Mỹ**, là một nhóm các thuộc địa của Anh trên bờ biển Đại Tây Dương của Bắc
**Seattle** (, ) là một thành phố cảng biển tọa lạc ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương của Hoa Kỳ. Thành phố này nằm ở phía tây tiểu bang Washington trên một dải đất