✨Labeobarbus
: Không nên nhầm lẫn với Labiobarbus. Labeobarbus là một chi cá vây tia trong họ Cypeinidae. Chi này có khoảng 43 loài. Các loài của chi này phân bổ khắp Đông Phi và đặc biệt là Nam châu Phi, nhưng cũng có trong hồ Tana ở Ethiopia.
Các loài
- Labeobarbus acutirostris (Bini, 1940)
- Labeobarbus aeneus (Burchell, 1822)
- Labeobarbus aspius (Boulenger, 1912)
- Labeobarbus batesii (Boulenger, 1903)
- Labeobarbus brevicauda (Keilhack, 1908)
- Labeobarbus brevicephalus (Nagelkerke & Sibbing, 1997)
- Labeobarbus brevispinis (Holly, 1927)
- Labeobarbus capensis (A. Smith, 1841)
- Labeobarbus cardozoi (Boulenger, 1912)
- Labeobarbus caudovittatus (Boulenger, 1902)
- Labeobarbus codringtonii (Boulenger, 1908)
- Labeobarbus compiniei (Sauvage, 1879)
- Labeobarbus crassibarbis (Nagelkerke & Sibbing, 1997)
- Labeobarbus dainellii (Bini, 1940)
- Labeobarbus douronensis (Valenciennes, 1842)
- Labeobarbus gorgorensis (Bini, 1940)
- Labeobarbus gorguari (Rüppell, 1835)
- Labeobarbus habereri (Steindachner, 1912)
- Labeobarbus intermedius (Rüppell, 1835)
- Labeobarbus johnstonii (Boulenger, 1907)
- Labeobarbus kimberleyensis (Gilchrist & W. W. Thompson, 1913)
- Labeobarbus litamba (Keilhack, 1908)
- Labeobarbus longissimus (Nagelkerke & Sibbing, 1997)
- Labeobarbus lucius (Boulenger, 1910)
- Labeobarbus macrophtalmus (Bini, 1940)
- Labeobarbus malacanthus (Pappenheim, 1911)
- Labeobarbus marequensis (A. Smith, 1841)
- Labeobarbus mbami (Holly, 1927)
- Labeobarbus megastoma (Nagelkerke & Sibbing, 1997)
- Labeobarbus micronema (Boulenger, 1904)
- Labeobarbus mungoensis (Trewavas, 1974)
- Labeobarbus natalensis (Castelnau, 1861)
- Labeobarbus nedgia Rüppell, 1835
- Labeobarbus nthuwa Tweddle & P. H. Skelton, 2008
- Labeobarbus osseensis (Nagelkerke & Sibbing, 2000)
- Labeobarbus platydorsus (Nagelkerke & Sibbing, 1997)
- Labeobarbus polylepis (Boulenger, 1907)
- Labeobarbus progenys (Boulenger, 1903)
- Labeobarbus rocadasi (Boulenger, 1910)
- Labeobarbus roylii (Boulenger, 1912)
- Labeobarbus surkis (Rüppell, 1835)
- Labeobarbus truttiformis (Nagelkerke & Sibbing, 1997)
- Labeobarbus tsanensis (Nagelkerke & Sibbing, 1997)
- Labeobarbus versluysii (Holly, 1929)
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
: _Không nên nhầm lẫn với Labiobarbus_. **_Labeobarbus_** là một chi cá vây tia trong họ Cypeinidae. Chi này có khoảng 43 loài. Các loài của chi này phân bổ khắp Đông Phi và đặc
**_Labeobarbus kimberleyensis_** là một loài cá vây tia trong họ Cyprinidae. Loài cá nước ngọt lớn này được tìm thấy ở southern Africa. Chúng đã được đặt trong chi _Barbus_ một cách mặc định, tuy
**_Labeobarbus intermedius_** là một loài các trong họ Cyprinidae. Chúng thường xuất hiện đổng vùng biển Đông Phi, với kích cỡ lớn nhất đạt đến . ## Danh pháp đồng nghĩa * _Barbus erlangeri_ Boulenger,
**_Labeobarbus johnstonii_** là một loài cá vây tia thuộc họ Cyprinidae. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là sông và hồ nước ngọt. Nó được tìm thấy ở hồ Malawi, sông Shire và
**_Labeobarbus litamba_** là một loài loài cá vây tia thuộc họ Cyprinidae. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi và hồ nước ngọt. Đây là loài đặc hữu của hồ Malawi và
**Họ Cá chép** (danh pháp khoa học: **_Cyprinidae_**, được đặt tên theo từ _Kypris_ trong tiếng Hy Lạp, tên gọi khác của thần Aphrodite), bao gồm cá chép và một số loài có quan hệ
**_Barbus somereni_** là một loài cá vây tia thuộc họ Cyprinidae. Loài này có ở Burundi, Rwanda, Tanzania, và Uganda. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi. Nó không được IUCN xem
**_Barbus pagenstecheri_** là một loài cá vây tia thuộc họ Cyprinidae. Loài này chỉ có ở Tanzania. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi và sông có nước theo mùa. Tình trạng
The **Pangani Barb** (**_Barbus oxyrhynchus_**) is a ray-finned fish species trong họ Cyprinidae. It might include the Rhinofish, which is presently known as _B. mariae_. Nó được tìm thấy ở Kenya và Tanzania. Môi trường
**_Barbus macrolepis_** là một loài cá vây tia thuộc họ Cyprinidae. Loài này có ở Burundi và Tanzania. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi, hồ nước ngọt, đầm nước ngọt, và
**_Barbus claudinae_** là một loài cá vây tia thuộc họ Cyprinidae. Loài này có ở Burundi và Rwanda. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi, hồ nước ngọt, đầm nước ngọt, và
**_Barbus alluaudi_** là một loài cá vây tia thuộc họ Cyprinidae. Loài này chỉ có ở Uganda. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi.
**Hồ Tana** (cũng được viết là **T'ana**, , **', **'; một cách viết cũ là **Tsana**, Ge'ez ጻና _Ṣānā_; đôi khi được gọi là "Dembiya" theo vùng nằm ở phía bắc hồ) là nguồn của
nhỏ|phải|[[Linh dương Eland (Taurotragus oryx), loài đặc hữu của thảo nguyên châu Phi]] nhỏ|phải|Sư tử châu Phi, vị vua của thảo nguyên châu Phi và là sinh vật biểu tượng của lục địa này **Hệ