Hồ Tana (cũng được viết là T'ana, , ', '; một cách viết cũ là Tsana, Ge'ez ጻና Ṣānā; đôi khi được gọi là "Dembiya" theo vùng nằm ở phía bắc hồ) là nguồn của sông Nile Xanh và là hồ lớn nhất tại Ethiopia. Tọa lạc tại vùng Amhara ở tây bắc cao nguyên Ethiopia, hồ dài chừng 84 kilômét và rộng khoảng 66 kilômét, độ sâu tối đa 15 mét, và nằm tại nơi có độ cao 1.788 mét. Hồ Tana được cung cấp nước bởi các sông Tiểu Abay, Reb và Gumara; diện tích mặt nước từ 3.000 đến 3.500 km², tùy theo mùa và lượng mưa. Mực nước hồ đã được điều hòa từ khi một đập nước được xây dựng nơi nước hồ chảy vào sông Nile Xanh.
Tổng quan
thumb|left|Hồ Tana.
Hồ Tana được tạo nên bởi hoạt động núi lửa, tác động vào dòng chảy của các con sông vào khoảng thời gian đầu Pleistocen (khoảng 5 triệu năm trước) và tạo thành hồ.
Hồ này ban đầu lớn hơn hiện nay. Bảy sông lớn, cùng với 40 sông nhỏ theo mùa, cấp nước cho hồ. Các phụ lưu chính chảy vào hồ là Gilgel Abbay (Tiểu Abbay), Megech, Gumara và Rib.
Hệ động vật
thumb|right|[[Bồ nông trên Hồ Tana.]]
Vì các phụ lưu chảy vào hồ không nối với vùng nước lớn nào và chi lưu chính, dòng Nile Xanh, phải chảy ra một "trở ngại" là thác Nile Xanh, hồ Tana có một hệ sinh vật thủy sinh riêng biệt.
thumb|left|Thượng nguồn sông Nile Xanh với dòng nước chảy ra từ hồ Tana.
Khoảng 70% loài cá trong hồ là loài đặc hữu. Trong đó có một số loài thuộc chi Labeobarbus tương đối lớn, dài đến . Cá lớn trong hồ thường săn loài Barbus tanapelagius nhỏ, cũng đặc hữu hồ Tana (B. humilis và B. pleurogramma cũng sống tại đây, nhưng không đặc hữu). Hai loài đặc hữu đáng chú ý khác là Afronemacheilus abyssinicus, một trong hai loài chạch đá duy nhất của châu Phi, và phân loài cá rô sông Nile tana.
Ngoài ra, hồ còn có những loài động vật không xương sống: mười lăm loài thân mềm, trong đó một loài đặc hữu, và một loài bọt biển nước ngọt đặc hữu.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hồ Tana** (cũng được viết là **T'ana**, , **', **'; một cách viết cũ là **Tsana**, Ge'ez ጻና _Ṣānā_; đôi khi được gọi là "Dembiya" theo vùng nằm ở phía bắc hồ) là nguồn của
phải|nhỏ|300x300px|Hồ miệng núi lửa Bishoftu
Các **hồ** trên lãnh thổ Ethiopia có vị trí liên quan chặt chẽ với địa hình, được chia làm ba vùng địa lý chính: cao nguyên, thung lũng
**_Tana_** là chi thực vật có hoa trong họ Apiaceae. ## Hình ảnh Tập tin:Tana komm.svg Tập tin:1989.06.04 Smalfjord.jpg Tập tin:20Buss.jpg Tập tin:Levajok-fjellkirke.JPG
**_Tana bojeriana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa tán. Loài này được (Baker) B.-E. van Wyk miêu tả khoa học đầu tiên năm 1999.
MÔ TẢ SẢN PHẨMThành phần:- Băng keo cá nhân UgoTana có lớp băng ngoài làm bằng vải Viscose và Polyamide co giãn tốt, không thấm nước.- Gạc: Màu trắng, phủ bởi lớp lưới Polyethylene không
**_Antocha tana_** là một loài ruồi trong họ Limoniidae. Chúng phân bố ở vùng nhiệt đới châu Phi.
**_Hydropsyche tana_** là một loài Trichoptera trong họ Hydropsychidae. Chúng phân bố ở miền Tân bắc.
**_Tupaia tana_** là một loài động vật có vú trong họ Tupaiidae, bộ Scandentia. Loài này được Raffles mô tả năm 1821. ## Hình ảnh Tập tin:Meyers b8 s0982a.jpg
**_Pero tana_** là một loài bướm đêm trong họ Geometridae.
**_Autographa tana_** là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae.
**_Corgatha tana_** là một loài bướm đêm trong họ Erebidae.
**_Gnamptogyia tana_** là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae.
VIÊN NGẬM HO LA HÁN QUẢ TANALà sản phẩm t rị ho được chiết xuất từ những nguyên liệu thảo dược thiên nhiên. VIÊN NGẬM HO LA HÁN QUẢ TANA giúp bổ phế, thông cổ,
Viên ngậm ho La hán quả Tana:Là sản phẩm t-rị ho được chiết xuất từnhững nguyên liệuthảo dược thiên nhiên.Viênngậm hoLa hán quả Tanagiúp bổ phế, thông cổ, mát họng, dịu ho, có thể dùng
THUỘC TÍNH SẢN PHẨMHạn sử dụng:2022Xuất xứ: việt namCHI TIẾT SẢN PHẨMVIÊN NGẬM HO LA HÁN QUẢ TANALà sản phẩm trị ho được chiết xuất từ những nguyên liệu thảo dược thiên nhiên.VIÊN NGẬM HO
: _Không nên nhầm lẫn với Labiobarbus_. **_Labeobarbus_** là một chi cá vây tia trong họ Cypeinidae. Chi này có khoảng 43 loài. Các loài của chi này phân bổ khắp Đông Phi và đặc
THUỘC TÍNH SẢN PHẨM Nhãn hiệu: Đang cập nhật. Hạn sử dụng: 2022. Xuất xứ: Việt Nam. Dung tích / Trọng lượng: 12. Ngày sản xuất: . CHI TIẾT SẢN PHẨM Tăm chỉ nha khoa
THUỘC TÍNH SẢN PHẨM Nhãn hiệu: Đang cập nhật. Xuất xứ: Việt Nam. Hạn sử dụng: . Ngày sản xuất: . CHI TIẾT SẢN PHẨM Tăm chỉ nha khoa ORALTANATăm chỉ nha khoa ORALTANAlà sự
Băng keo cá nhân y tế hộp 102 miếng 19x72 mm UGOTANA - Hộp 100 miếng tặng 2 miếngBăng dính cá nhân y tế UGOTANA – HỘP 102 MIẾNGUGO TANA là sản phẩm băng cá
BĂNG CÁ NHÂN DÀNH CHO MỌI LỨA TUỔI UGO TANA là sản phẩm băng cá nhân số 1 sản xuất tại Việt Nam Băng dính cá nhân Thành phần Băng dính cá nhân y tếUGOTANA
Bản đồ Nin Xanh Chỗ hợp lưu của Nin Xanh và Nin Trắng tại Khartoum **Nin Xanh** (Amharic: ዓባይ; chuyển tự: ʿ**Abbai**, ; chuyển tự: **an-Nīl al-Āzraq**) là một dòng sông bắt nguồn từ Hồ
thumb|Thác Nin Xanh **Thác Nin Xanh** là một thác nước trên sông Nin Xanh ở Ethiopia. Nó được biết đến với cái tên Tis Abay trong tiếng Amharic, có nghĩa là "làn khói lớn". Nó
**Sông Nin** hoặc **Nile** (tiếng Ả Rập: النيل, _an-nīl_, tiếng Ai Cập cổ đại: iteru hay Ḥ'pī - có nghĩa là sông lớn), là dòng sông thuộc châu Phi, là sông chính của khu vực
**Ethiopia**, quốc hiệu là **Cộng hòa Dân chủ Liên bang Ethiopia**, là một quốc gia nội lục ở vùng sừng châu Phi giáp với Eritrea về phía bắc, Djibouti về phía đông bắc, Somalia về
MÔ TẢ SẢN PHẨMBơm tiêm dùng 1 lần Tanaphar 1ml (1cc)Bơm tiêm Tanaphar là dụng cụ y tế được nhiều đơn vị y tế và cá nhân lựa chọn sử dụng. Bơm tiêm nhãn hiệu
MÔ TẢ SẢN PHẨMBơm tiêm dùng 1 lần Tanaphar 20ml (20cc)Bơm tiêm Tanaphar là dụng cụ y tế được nhiều đơn vị y tế và cá nhân lựa chọn sử dụng. Bơm tiêm nhãn hiệu
**Sông Atbarah** (; transliterated: Nahr 'Atbarah), còn được biết đến với tên **Sông Nile Đỏ** hay **Sông Nile Đen**, là một con sông ở phía đông bắc châu Phi. Nó khởi nguồn từ phía tây
MÔ TẢ SẢN PHẨMBông tẩm cồn Tanaphar (Hộp 100 miếng)Thành phần của Bông tẩm cồn Tanaphar: Isopropyl Alcohol 70% và bông thấm nước.Công dụng:Bông tẩm cồn có công dụng làm sạch phần da lấy máu
**Cao nguyên Ethiopia** (chữ Anh: _Ethiopian Highlands_), hoặc gọi là **cao nguyên Abyssinia**, nằm ở trong lãnh thổ Ethiopia, Đông Phi, là một cao nguyên dạng sóng có chiều cao trung bình 2.500 - 3.000
**Sân bay Bahir Dar** là một sân bay kết hợp dân sự–quân sự gần Bahir Dar, vùng Amhara, Ethiopia. Nó nằm cách thành phố 8 km về phía tây, trên bờ hồ Tana. ## Hãng hàng
**Amhara** () là một trong chính vùng dựa trên cơ sở dân tộc (_kililoch_) của Ethiopia, bao trùm quê hương của người Amhara, thủ phủ là Bahir Dar. Vùng có thực thể nước nội địa
, còn được biết đến với tựa tiến Việt là **Lạc vào ký ức**, là bộ anime truyền hình gồm 26 tập, sản xuất bởi Ajia-do Animationg Works và Bandai Visual, được công chiếu lần
**_Antherina suraka_** (tên tiếng Anh: _Suraka Silk Moth_) là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy ở Madagascar và Mayotte. _Antherina suraka suraka_ ## Phụ loài *_Antherina suraka suraka_ (Madagascar) *_Antherina
là một tạp chí về seinen manga của Houbunsha kể từ tháng 11 năm 1956. Nhà xuất bản cho rằng đây là tờ tạp chí về manga hàng tuần đầu tiên. phát hành vào mỗi
**Vua Champa** là danh sách các vị vua trong lịch sử Champa. Họ sử dụng hai tước hiệu, một là **Raja-di-raja** (Hindi: राजाओं का राजा) từ năm 192 đến năm 1474, và **Po-tana-raya** (Hindi: भूमि
**Bruno Manser** (sinh ngày 25 tháng 8 năm 1954, bị tuyên bố là đã chết 10 tháng 3 năm 2005) là một nhà hoạt động môi trường người Thụy Sĩ. Từ năm 1984 đến năm
là một bộ light novel do Isora Matsuri viết và Fujimi Nanna phụ trách minh họa. Tác phẩm ra mắt lần đầu dưới dạng tiểu thuyết mạng trên website Shōsetsuka ni Narō từ tháng 2
**_Populus ilicifolia_** (tiếng Anh: _Tana River Poplar_, nghĩa là "dương sông Tana") là một loài dương thuộc họ Salicaceae. Loài này có ở Kenya và Tanzania từ 1° vĩ bắc đến 3° vĩ nam, 37°
**Linh dương sừng thẳng Đông Phi** (_Oryx beisa_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Rüppell mô tả năm 1835. Loài này có hai phân loài: _Oryx
**Nguyễn Hoàng** (chữ Hán: 阮潢; 28 tháng 8 năm 1525 – 20 tháng 7 năm 1613) hay **Nguyễn Thái Tổ**, **Chúa Tiên**, **Quốc chúa** là vị Chúa Nguyễn đầu tiên, người đặt nền móng cho
**Tennessee** ( , ), tên chính thức là **Tiểu bang Tennessee**, là một bang không giáp biển ở khu vực Đông Nam của Hoa Kỳ. Tennessee là bang lớn thứ 36 theo diện tích và
**_Oreochromis_** là một chi của họ Cá hoàng đế, đặc hữu của châu Phi. Các thành viên của chi này, cũng như của các chi _Tilapia_ và _Sarotherodon_, chia sẻ tên gọi chung trong tiếng
**Gordon James Ramsay** (, sinh ngày 8 tháng 11 năm 1966) là một nam đầu bếp, chủ nhà hàng, tác giả, doanh nhân kiêm nhân vật truyền hình người Scotland. Trên tổng số 17 ngôi
**Bộ Nhiều răng** (tên khoa học: **_Scandentia_**) là một bộ nhỏ gồm các loài động vật có vú sống trong các khu rừng nhiệt đới của Đông Nam Á. Bộ này gồm các họ Tupaiidae
**Người Pashtun** ( _Pax̌tānə_; dạng giống đực số ít: _Pax̌tūn_, dạng giống cái số ít: _Pax̌tana_), về lịch sử còn có ngoại danh **Afghan** (, _Afğān_), và **Pathan** (tiếng Hindustan: پٹھان, पठान, _Paṭhān_), là một
nhỏ|phải|Một khu bảo tồn động vật **Khu bảo tồn động vật** (_Animal sanctuary_) là một khu vực được sử dụng cho mục đích bảo tồn động vật hoang dã và các loài động vật nói
là một bộ chỉ huy thống nhất trực thuộc Bộ Tư lệnh Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương Hoa Kỳ (USINDOPACOM). Đơn vị được kích hoạt tại Phi trường Fuchū ở Tokyo, Nhật Bản, vào ngày
phải|nhỏ| Bản đồ các khu vực sinh sống và bị chiếm đóng bởi ba thành phần người Kazakh vào đầu thế kỷ 20; màu đỏ tượng trưng cho zhuz Uly, màu cam tượng trưng cho
**_Ideal Home_** là một bộ phim hài kịch của Mỹ năm 2018, được viết và đạo diễn bởi Andrew Fleming và đóng vai chính Steve Coogan, Paul Rudd, Alison Pill, Jake McDorman, và Jack Gore.
Hệ thống các vườn quốc gia của Kenya được duy trì và quản lý bởi Cục Hoang dã Kenya. Có hai loại hình bảo tồn chính bao gồm vườn quốc gia và khu bảo tồn