✨Kinkajou
Kinkajou (/ˈkɪŋkədʒuː/ KING-kə-joo; danh pháp hai phần Potos flavus) là một loài động vật hữu nhũ thuộc họ họ Gấu mèo, bộ Ăn thịt. Loài này được Schreber mô tả năm 1774. Chúng có thể sống thọ 40 năm trong điều kiện nuôi nhốt. Loài thú này cân nặng , thân dài và cộng thêm đuôi dài .
Hình ảnh
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Kinkajou** (/ˈkɪŋkədʒuː/ _KING-kə-joo_; danh pháp hai phần **_Potos flavus_**) là một loài động vật hữu nhũ thuộc họ họ Gấu mèo, bộ Ăn thịt. Loài này được Schreber mô tả năm 1774. Chúng có thể
**Họ Gấu mèo** (danh pháp khoa học: **Procyonidae**) là một họ Tân Thế giới thuộc Bộ Ăn thịt. Họ này bao gồm gấu mèo, coati, kinkajou, gấu đuôi bờm, mèo gấu, mèo đuôi vòng và
nhỏ|phải|Con chó của dòng họ Baskervilles **Con chó ma** (_Black dog_ hay _Ghost dog_) là một mô típ về một thực thể siêu linh hoặc ma quỷ được ghi nhận chủ yếu trong văn hóa
#đổi Kinkajou Thể loại:Họ Gấu mèo Thể loại:Chi thú ăn thịt đơn loài
**_Bassaricyon_** là một chi động vật có vú trong họ Gấu mèo Bắc Mỹ, bộ Ăn thịt. Chi này được J. A. Allen miêu tả năm 1876. Loài điển hình của chi này là _Bassaricyon_
**Chân thỏ** hay **gỗ bấc** (danh pháp khoa học: **_Ochroma pyramidale_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. Loài này được Jean-Baptiste Lamarck công bố hợp lệ lần đầu tiên tháng
#đổi Kinkajou Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Kinkajou Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Kinkajou Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Kinkajou Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Kinkajou Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Kinkajou Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Kinkajou Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
**Khỉ Jamaica** (Danh pháp khoa học: _Xenothrix mcgregori_) là một loài khỉ đã tuyệt chủng của nhóm khỉ Tân Thế giới được phát hiện ở hang Long Mile tại Jamaica do công của ông Harold