✨Kapilvastu (huyện)

Kapilvastu (huyện)

Kapilvastu (), đôi khi được viết là Kapilbastu, là một huyện thuộc khu Lumbini, vùng Tây Nepal, Nepal. Huyện này có diện tích 1738 km², dân số thời điểm năm 2001 là 481976 người. Huyện được đặt tên theo vương thành Ca-tỳ-la-vệ cổ, nơi được xem là quê hương của Đức Phật Thích-ca Mâu-ni.

Các xã và thị trấn

Vì được xem là quê hương của Đức Phật, nhiều tên xã và thị trấn tại huyện được đặt theo các danh xưng có liên quan đến ông.

; Thị trấn:

Kapilavastu: đặt tên theo vương thành Ca-tỳ-la-vệ cổ

Banganga

Buddhabhumi: đặt tên theo danh hiệu Bút-đa Mâu-ni, một trong những danh hiệu của Phật Thích ca

Shivaraj

Krishnanagar

Maharajgunj

; Xã:

Mayadevi: đặt tên theo Hoàng hậu Ma-da, sinh mẫu của Phật Thích ca

Yashodhara: đặt tên theo Công chúa Da-du-đà-la, vợ của Phật Thích ca

Suddhodhan: đặt tên theo Quốc vương Tịnh-phạn, cha của Phật Thích ca

Bijaynagar

Dân số

Biến động dân số giai đoạn 1952-2001:

Colors= id:lightgrey value:gray(0.9) id:darkgrey value:gray(0.8) id:sfondo value:rgb(1,1,1) id:barra value:rgb(0.6,0.7,0.8)

ImageSize = width:455 height:303 PlotArea = left:50 bottom:50 top:30 right:30 DateFormat = x.y Period = from:0 till:500000 TimeAxis = orientation:vertical AlignBars = justify ScaleMajor = gridcolor:darkgrey increment:50000 start:0 ScaleMinor = gridcolor:lightgrey increment:1000 start:0 BackgroundColors = canvas:sfondo

BarData= bar:1952 text:1952 bar:1961 text:1961 bar:1971 text:1971 bar:1981 text:1981 bar:1991 text:1991 bar:2001 text:2001

PlotData= color:barra width:20 align:left

bar:1971 from: 0 till:205216 bar:1981 from: 0 till:270045 bar:1991 from: 0 till:371778 bar:2001 from: 0 till:481976

PlotData=

bar:1971 at:205216 fontsize:XS text:205216 shift:(-8,5) bar:1981 at:270045 fontsize:XS text:270045 shift:(-8,5) bar:1991 at:371778 fontsize:XS text:371778 shift:(-8,5) bar:2001 at:481976 fontsize:XS text:481976 shift:(-8,5)

TextData= fontsize:S pos:(20,20) text:Dữ liệu từ Cơ quan Thống kê Nepal

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Kapilvastu** (), đôi khi được viết là **Kapilbastu**, là một huyện thuộc khu Lumbini, vùng Tây Nepal, Nepal. Huyện này có diện tích 1738 km², dân số thời điểm năm 2001 là 481976 người. Huyện được
**Tilaurakot ** là một ngôi làng nằm gần biên giới Ấn Độ, thuộc huyện Kapilvastu, phía Nam Nepal. Vào thời điểm Cuộc điều tra dân số năm 1991 của Nepal, ngôi làng này có dân
thumbnail|Tháp [[stupa ở Piprahwa]] **Piprahwa** là một ngôi làng gần biên giới Ấn Độ, thuộc huyện Siddharthnagar, bang Uttar Pradesh, Ấn Độ. Gạo Kalanamak, một loại gạo thơm nổi tiếng, cùng nhiều loại gia vị
**Nepal** (phiên âm tiếng Việt: Nê-pan; ), tên chính thức là nước **Cộng hòa Dân chủ Liên bang Nepal** ( ), là một quốc gia nội lục tại Nam Á. Dân số quốc gia Himalaya
**Tharu** là một nhóm sắc tộc bản địa sinh sống ở vùng chân đồi phía nam của dãy Himalaya; đa số người Tharu ở khu vực vùng Terai thuộc phạm vi Nepal. Một số nhóm
thumb|Bức phù điêu mô tả cảnh quốc vương [[Tịnh Phạn (_Suddhodana_) rời Ca-tỳ-la-vệ đến gặp con Tất-đạt-ta, bấy giờ đã giác ngộ thành Phật Thích-ca. Phía trên cùng của bức phù điêu mô tả giấc
**Sếu sarus** (danh pháp hai phần: _Antigone antigone_) là một loài chim sếu lớn, không di cư phân bố từ tiểu lục địa Ấn Độ, Đông Nam Á đến Australia. Đây là loài cao nhất
**Pháp Hiển** (tiếng Trung phồn thể:法顯; tiếng Trung giản thể: 法显; bính âm: Fǎxiǎn; 337 - khoảng 422) là một nhà sư và dịch giả Phật giáo Trung Quốc, người đã đi bộ từ Trung