✨Kali bitartrat

Kali bitartrat

Kali bitartrat, cũng có tên khác là kali hydro tartrat, với công thức hóa học KC4H5O6, là một sản phẩm phụ của quá trình sản xuất rượu. Trong nấu ăn nó có tên là kem tartar. Nó là muối axit của kali với axit tartaric (một axit cacboxylic). Nó có thể được sử dụng trong nướng bánh hoặc làm dung dịch làm sạch (khi trộn với dung dịch axit như nước chanh hoặc dấm trắng).

Dạng tồn tại

nhỏ|trái|Kali bitartrat trong một chai rượu trắng rỗng Kali bitartrat kết tinh trong thùng rượu vang trong quá trình lên men nho, và có thể kết tủa tách khỏi rượu trong chai. Các tinh thể (kim cương rượu) thường hình thành dưới đáy chai đựng rượu vang đã được bảo quản ở nhiệt độ dưới , và hiếm khi hòa tan tự nhiên vào rượu vang.

Những tinh thể này cũng kết tủa ra khỏi nước nho tươi đã được ướp lạnh hoặc được để mặc một thời gian. Để ngăn chặn các tinh thể hình thành trong mứt nho tự chế, nước ép quả tươi ban đầu nên được ướp lạnh qua đêm để thúc đẩy việc kết tinh. Các tinh thể kali bitartrat được loại bỏ bằng cách lọc qua hai lớp vải phủ. Nước ép có lọc sau đó có thể được làm thành mứt hoặc thạch. Trong một số trường hợp, chúng dính vào bên cạnh hộp chứa đã được ướp lạnh, làm cho việc lọc trở nên không cần thiết.

Dạng thô (được biết như beeswing) được thu thập và tinh chế để tạo ra bột màu trắng, không mùi, có tính axit được sử dụng cho nhiều mục đích nấu ăn và gia dụng khác.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Kali bitartrat**, cũng có tên khác là **kali hydro tartrat**, với công thức hóa học KC4H5O6, là một sản phẩm phụ của quá trình sản xuất rượu. Trong nấu ăn nó có tên là **kem
**Bitartrat** là một dianion, cũng là base liên hợp của acid tartaric. Nó cũng thể hiện bất kỳ muối hoặc monoeste nào của acid tartaric. Một số ví dụ về muối bitartrat bao gồm: *
**Kali bisulfat** (hay còn gọi là **bisulfat kali**; **kali hydrosulfat**; **Kali sulfat axit**; **Sulfat hydro kali**; **Sulfat axit kali**) là một muối của kali với ion bisulfat, có công thức phân tử là KHSO4. Hợp
**Acid tartaric** là một acid hữu cơ màu trắng, tinh thể xuất hiện tự nhiên trong nhiều loại trái cây, đáng chú ý nhất là trong nho, cũng như trong chuối, me và cam quýt.
**Tartrat** là muối hoặc este của hợp chất hữu cơ acid tartaric, một acid dicarboxylic. Công thức phân tử của dianion tartrat là OOC-CH(OH)-CH(OH)-COO hoặc C4H4O62−. Các hình thức sử dụng chính của tartrat trong
1. Thành phần Ăn ngon Iso: Arginin aspartate:..........800mg L-Lysin HCL:..................150mg TAURIN:.....................15mgKẽm gluconat:............14mg Cholin bitartrat:..........10mg Vitamin B1 ( thiamin mononitrat):.........1mg Phụ liệu: chất tạo ngọt( đường trắng sorbitol), chất ổn định, tạo gel( xanthan gum), chất
Thành phần:Hỗn hợp đạm đậu nành và chất béo thực vật (đạm đậu nành, dầu palm, xi-rô glucose, đường sucrose), maltodextrin, sucrose, calci caseinat, chất xơ thực phẩm (FOS/ Inulin), chất béo thực vật (dầu
Thành phần:Arginin aspartate:..........800mgL, Lysin HCL:..................150mg, TAURIN:.....................15mg, Kẽm gluconat:............14mg, Cholin bitartrat:..........10mg, Vitamin B1 ( thiamin mononitrat):.........1mgPhụ liệu: chất tạo ngọt( đường trắng sorbitol), chất ổn định, tạo gel( xanthan gum), chất bảo quản(natri benzoat, kali sorbat),
Muối CaCO3 hay còn được gọi là đá vôi thumb|Muối [[kali dichromat với màu đỏ cam đặc trưng của anion dichromat.]] Trong hóa học, **muối** là một hợp chất hóa học bao gồm một tổ
**Natri silicat** (tiếng Anh: **Sodium silicate**) hay **thủy tinh lỏng** là tên phổ biến cho các hợp chất có công thức (Na2O)(SiO2)n, chẳng hạn như natri metasilicat Na2SiO3, natri orthosilicat Na4SiO4, natri pyrosilicat Na6Si2O7. Các
Là sản phẩm sữa pha sẵn cho bé chất lượng, sữa pha sẵn cho bé Abbott giúp bé cao lớn, thông minh hơn, phát triển thể lực toàn diện, sữa lại thơm béo dễ uống