✨Jules Roy

Jules Roy

Ngôi nhà của Jules Roy ở Vézelay Ngôi mộ của Jules Roy ở nghĩa trang Vézelay Jules Roy (22.10.1907 – 15.6.2000) là quân nhân và nhà văn người Pháp, đã đoạt Giải thưởng lớn Văn học của Viện Hàn lâm Pháp năm 1958.

Tiểu sử

Jules Roy sinh tại Rovigo (Algérie). Ông sống thời niên thiếu trong một trang trại của ông bà ngoại, rồi vào học trong một chủng viện Công giáo ở Algérie, sau đó gia nhập quân đội Pháp ở Bắc Phi. Sau khi Lực lượng Đồng minh tái chiếm Bắc Phi, ông sang Anh chiến đấu trong Không lực Hoàng gia Anh, chỉ huy một phi đội, từng tham gia nhiều cuộc không kích vùng Ruhr. Giai đoạn này trong cuộc sống được ông dùng làm nền cho quyển truyện kể La Vallée heureuse (Thung lũng hạnh phúc), đoạt giải Renaudot năm 1940 (nhưng tới năm 1946 mới trao giải) cùng nhiều tác phẩm khác .

Tháng 6 năm 1953, khi đang mang quân hàm đại tá, ông xin giải ngũ vì chống cuộc chiến tranh Đông Dương của Pháp. Sau khi giải ngũ, ông dành toàn thời gian để sáng tác. Sau cái chết của người bạn - nhà văn Albert Camus - ông cũng công khai tố cáo sự tàn bạo của cuộc chiến tranh Algérie.

Năm 1963 giám đốc sáng lập báo L'Express Jean-Jacques Servan-Schreiber đã biếu tổng thống Mỹ John F. Kennedy quyển "La bataille de Dien Bien Phu" của Jules Roy viết về trận Điện Biên Phủ. Kennedy đã nhờ vợ là Jacqueline Kennedy Onassis dịch tóm lược sang tiếng Anh. Schreiber đã thuật lại vụ việc này trong hồi ký của ông.

Năm 1978, Jules Roy về sống ở Vézelay (Yonne), và tiếp tục viết trong suốt quãng đời còn lại. Ông qua đời ngày 15 tháng 6 năm 2000 và được an táng ở nghĩa trang Vézelay.

Đời tư

Jules Roy kết hôn với Mirande Grimal. Họ có hai người con: Jean-Louis và Geneviève. Sau khi ly dị, ông tái hôn với Tatiana Soukoroukoff năm 1965.

Giải thưởng

  • Giải Renaudot (1946) cho tác phẩm La Vallée heureuse
  • Giải hoàng thân Pierre của Monaco (1954) cho tác phẩm Le Navigateur
  • Giải thưởng lớn văn học Monaco (1957)
  • Giải thưởng lớn Văn học của Viện Hàn lâm Pháp (1958)
  • Grand Prix national des lettres (Giải thưởng lớn quốc gia về văn chương)(1969)
  • Giải thưởng của thành phố Paris (1975)

Tác phẩm

Tiểu thuyết

  • Le Tonnerre et les Anges, Nhà xuất bản. Grasset, 1975.
  • Le Désert de Retz, Nhà xuất bản. Grasset, 1978.
  • Les Chevaux du soleil, Nhà xuất bản. Grasset, 1980, 6 tập; (xuất bản thành 1 tập, Nhà xuất bản. Omnibus, 1995).
  • La Saison des Za, Nhà xuất bản. Grasset, 1982.

;Truyện kể

  • Ciel et terre, Alger, Charlot, 1943.
  • La Vallée heureuse (Thung lũng hạnh phúc), Charlot, 1946
  • Le Métier des armes, Gallimard, 1948; Julliard, 1960.
  • Retour de l'enfer, Gallimard, 1951; Julliard, 1960.
  • Le Navigateur, Gallimard, 1954; Julliard, 1960.
  • La Femme infidèle, Gallimard, 1955; Julliard, 1960.
  • Les Flammes de l'été, Gallimard, 1956; Julliard, 1960; Albin Michel, 1993.
  • Les Belles Croisades, Gallimard, 1959; Julliard, 1960.
  • La Guerre d'Algérie, Julliard, 1960; Christian Bourgois, 1994.
  • La Bataille de Dien Bien Phu (Trận chiến Điện Biên phủ), Julliard, 1963; Albin Michel, 1989.
  • Le Voyage en Chine, Julliard, 1965.
  • La Mort de Mao, Christian Bourgois, 1969; Albin Michel, 1991.
  • L'Amour fauve, Grasset, 1971.
  • Danse du ventre au-dessus des canons, Flammarion, 1976.
  • Pour le lieutenant Karl, Christian Bourgois, 1977.
  • Pour un chien, Grasset, 1979.
  • Une affaire d'honneur, Plon, 1983.
  • Beyrouth viva la muerte, Grasset, 1984.
  • Guynemer, l'ange de la mort, Albin Michel, 1986.
  • Mémoires barbares, Albin Michel, 1989.
  • Amours barbares, Albin Michel, 1993.
  • Un après-guerre amoureux, Albin Michel, 1995.
  • Adieu ma mère, adieu mon cœur, Albin Michel, 1996.
  • Journal, t. 1, Les années déchirement, 1925-1965, Albin Michel, 1997.
  • Journal, t. 2, Les années cavalières, 1966-1985, Albin Michel, 1998.
  • Journal, t. 3, Les années de braise, 1986-1996, Albin Michel, 1999.
  • Lettre à Dieu, Albin Michel, 2001.

Tiểu luận

  • La France sauvée par Pétain, Alger, P & G Soubiron, 1940.
  • Comme un mauvais ange, Charlot, 1946; Gallimard, 1960.
  • L'Homme à l'épée, Gallimard, 1957; Julliard, 1960.
  • Autour du drame, Julliard, 1961.
  • Passion et mort de Saint-Exupéry, Gallimard, 1951; Julliard, 1960; La Manufacture, 1987.
  • Le Grand Naufrage, Julliard, 1966; Albin Michel, 1995.
  • Turnau, Sienne, 1976 (hors commerce).
  • Éloge de Max-Pol Fouchet, Actes Sud, 1980.
  • Étranger pour mes frères, Stock, 1982.
  • Citoyen Bolis, tambour de village, Avallon, Voillot,1989.
  • Vézelay ou l'Amour fou, Albin Michel, 1990.
  • Rostropovitch, Gainsbourg et Dieu, Albin Michel, 1991.

Thơ

  • Trois prières pour des pilotes, Alger, Charlot, 1942.
  • Chants et prières pour des pilotes, Charlot, 1943; Gallimard, 1948; Julliard, 1960.
  • Sept poèmes de ténèbres, Paris, 1957 (hors commerce).
  • Prière à mademoiselle Sainte-Madeleine, Charlot, 1984; Bleu du Ciel, Vézelay, 1986.
  • Chant d'amour pour Marseille, Jeanne Laffitte, 1988.
  • Cinq poèmes, Avallon, Voillot,1991.
  • La Nuit tombe, debout camarades !, Gérard Oberlé, 1991.
  • Poèmes et prières des années de guerre (1939-1945), Actes Sud, 2001.

Kịch

  • Beau Sang, Gallimard, 1952; Julliard, 1960.
  • Les Cyclones, Gallimard, 1953; Julliard, 1960.
  • Le Fleuve rouge, Gallimard, 1957; Julliard, 1960.
  • La Rue des Zouaves suivi de Sa Majesté Monsieur Constantin, Julliard, 1970.
  • Lieutenant Karl, dramatique télé (Michel Wyn), INA, 1977.
  • Mort au champ d'honneur, Albin Michel, 1995.

;Sách mỏng (đả kích)

  • J'accuse le général Massu, Seuil, 1972.

;Truyện ngắn

  • L'Œil de loup du roi de Pharan, Sétif, 1945.

Phim

  • La bataille du Tonkin, 1952. Phim tài liệu về các trận đánh trong cuộc Chiến tranh Đông Dương bởi tướng Jean de Lattre de Tassigny. Jules Roy là đạo diễn (nhân viên quay phim của quân đội Pháp).

;Trao đổi thư với Jean Amrouche

  • D'une amitié. Correspondance (1937-1962), Édisud, 1985.

Sách viết về Jules Roy

  • Collectif et Jacques Cantier, Jules Roy et la révolution nationale: analyse d'un engagement, in Action, écriture, engagement. Actes de la journée d'Études du 5 octobre 2001. Université de Versailles Saint Quentin en Yvelines, Presses du Service Historique de l'Armée de l'Air, 2002. *Christian Delporte, Patrick Facon, Jeannine Lepesant-Hayat, Jules Roy: un engagement, actes du colloque organisé par le CHCSC, octobre 2001, Paris, SHAA-UVSQ, 2002.
  • Jacques Cantier, Jules Roy, les fidélités d'un rebelle, Toulouse, Privat, collection d'Histoire immédiate, 2001.
  • Jean Louis Roy, JULES ROY, dernier Vol, collection Littérature, L'Harmattan 2005, ISBN 2-7475-7535-7.
  • Jean Louis Roy, Jules Roy l'intranquille, collection Littérature témoignages, L'Harmattan 2007, ISBN 978-2-296-02646-9.
  • Jean Louis Roy et auteurs réunis par l'Association du Centenaire Jules-Roy; JULES ROY: 100 ANS, L'Harmattan 2008, ISBN 978-2-296-05812-5.
  • José Lenzini, Jules Roy, le céleste insoumis, éditions du Tell, 2007, ISBN 9-9617-7332-2.
  • Guy Dugas: Jules Roy chez Charlot. Pézenas, éd. Domens, 2007,ISBN 9-782915285-88-8
  • Catharine Savage Brosman Art as Testimony: the Work of Jules Roy, University of Florida Press, 1989,
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Ngôi nhà của Jules Roy ở Vézelay Ngôi mộ của Jules Roy ở nghĩa trang Vézelay **Jules Roy** (22.10.1907 – 15.6.2000) là quân nhân và nhà văn người Pháp, đã đoạt Giải thưởng lớn Văn
**René Jules Lucien Cogny** (25.4.1904, Saint-Valery-en-Caux – 11.9.1968, Địa Trung Hải), thường được gọi là **Cô-nhi**, là một thiếu tướng người Pháp, một cựu chiến binh thời Chiến tranh thế giới thứ hai và trong
**Giải thưởng lớn Văn học của Viện Hàn lâm Pháp** (tiếng Pháp: _Grand prix de littérature de l'Accadémie française_) là một giải thưởng văn học của Viện Hàn lâm Pháp dành cho toàn bộ tác
**Giải thưởng La Mã** hay **Giải thưởng Rome** (tiếng Pháp: _Prix de Rome_) là một giải học bổng cho những sinh viên ngành nghệ thuật. Giải này được tạo ra năm 1663 ở Pháp dưới
**Liên hoan phim Cannes** (tiếng Pháp: _le Festival international du film de Cannes_ hay đơn giản là _le Festival de Cannes_) là một trong những liên hoan phim có uy tín nhất thế giới, được
**Nantes** là tỉnh lỵ của tỉnh Loire-Atlantique, thuộc vùng hành chính Pays de la Loire của nước Pháp, có dân số là 280.600 người (thời điểm 2005). Nantes nằm ở miền tây nước Pháp, nằm
**Viện Nghệ thuật Chicago** () (viết tắt là **AIC**) là một bảo tàng mỹ thuật nằm tại công viên Grant Park, thành phố Chicago, Hoa Kỳ. Viện thành lập năm 1879, là một trong những
**Nhà Bonaparte** (ban đầu được viết là "Buonaparte") là một cựu hoàng gia và vương triều châu Âu có nguồn gốc từ Genova. Nó được thành lập vào năm 1804 bởi Hoàng đế Napoleon, người
Ngày **9 tháng 3** là ngày thứ 68 (69 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 297 ngày trong năm. ## Sự kiện *141 TCN – Thái tử Lưu Triệt kế vị hoàng đế triều
**Cameron Michelle Diaz** (sinh ngày 30 tháng 8 năm 1972) là một cựu diễn viên, nhà sản xuất, tác giả và người mẫu người Mỹ. Cô trở thành ngôi sao màn bạc nhờ đóng trong
**Giải BAFTA cho nam diễn viên phụ xuất sắc nhất** là một giải BAFTA dành cho nam diễn viên đóng vai phụ trong một phim, được bầu chọn là xuất sắc nhất trong năm. Giải
**Giải Oscar cho phim hoạt hình ngắn** là một giải do Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh trao hàng năm như một phần của giải Oscar, kể từ lần trao giải
**Giải Quả cằu vàng cho nam diễn viên điện ảnh phụ xuất sắc nhất** là một trong các giải Quả cầu vàng mà Hiệp hội báo chí nước ngoài ở Hollywood trao hàng năm cho
Theo lịch Gregory, năm **1898** (số La Mã: **MDCCCXCVIII**) là năm bắt đầu từ ngày thứ Bảy. ## Sự kiện ### Tháng 3 * 14 tháng 3: Thành lập BSC Young Boys (Young Boys Bern)
Dưới đây là **danh sách các nhà kinh tế học** nổi bật được xếp theo thứ tự chữ cái, đây được xem là các chuyên gia về kinh tế ### A *Diego Abad de Santillán
File:2020 collage v2.png|Từ bên trái, theo chiều kim đồng hồ: Vụ nổ Beirut năm 2020 đã làm hư hại một phần lớn của thành phố; SpaceX khởi động chuyến bay có phi hành đoàn đầu
**Giải Pulitzer cho tác phẩm lịch sử** (tiếng Anh: **Pulitzer Prize for History**) là một giải thưởng văn học của Hoa Kỳ được thiết lập năm 1917, dành cho những tác phẩm xuất sắc về
**_Varsity Blues_** là một bộ phim thể thao năm 1999 của Hoa Kỳ do Brian Robbins làm đạo diễn, kể về một đội bóng đá của trường trung học tại một thị trấn nhỏ và
**_Masters of the Air_** là một bộ phim truyền hình ngắn tập về đề tài chiến tranh của Mỹ năm 2024, được biên kịch bởi John Shiban và John Orloff, và do Apple Studios, Playtone
Dưới đây là bản danh sách các nhà thiết kế thời trang tiêu biểu được phân loại theo quốc tịch. Ở đây bao gồm cả các nhà mốt trong may đo cao cấp lẫn quần
**Samuel Leroy Jackson** (sinh ngày 21 tháng 12 năm 1948) là một nam diễn viên người Mỹ. Ông từng có một số vai diễn nhỏ trong phim _Goodfellas_ trước khi gặp "người thầy" của mình
**Danh sách các nhà phát minh** được ghi nhận. ## Danh sách theo bảng chữ cái ### A * Vitaly Abalakov (1906–1986), Nga – các thiết bị cam, móng neo leo băng không răng ren
Đây là danh sách các triết gia từ Pháp: ## A
* Jean-Baptiste le Rond d’Alembert (1717–1783) * Louis Althusser (1918–1990) * Antoine Arnauld (1612–1694) * Raymond Aron (1905–1983) * Pierre Aubenque (1929–2020)