Hình hoa được nén dùng tỷ lệ nén ảnh càng suy giảm khi nhìn từ bên trái tới bên phải
JPEG (tiếng Anh, viết tắt cho Joint Photographic Experts Group) là một trong những phương pháp nén ảnh hiệu quả, có tỷ lệ nén ảnh tới vài chục lần. Tuy nhiên ảnh sau khi giải nén sẽ khác với ảnh ban đầu. Chất lượng ảnh bị suy giảm sau khi giải nén. Sự suy giảm này tăng dần theo hệ số nén. Tuy nhiên sự mất mát thông tin này là có thể chấp nhận được và việc loại bỏ những thông tin không cần thiết được dựa trên những nghiên cứu về hệ nhãn thị của mắt người.
Phần mở rộng của các file JPEG thường có dạng.jpeg,.jfif,.jpg,.JPG, hay.JPE; dạng.jpg là dạng được dùng phổ biến nhất. Hiện nay dạng nén ảnh JPEG rất được phổ biến trong Điện thoại di động cũng như những trang thiết bị lưu giữ có dung lượng nhỏ.
Mức độ nhạy cảm của mắt người
Trong không gian màu YUV, nhãn thị của con người rất nhạy cảm với thành phần Y và kém nhạy cảm với hai loại U và V. Phương pháp nén JPEG đã nắm bắt phát hiện này để tách những thông tin thừa của ảnh. Hệ thống nén thành phần Y của ảnh với mức độ suy giảm ít hơn so với U, V, bởi người ta ít nhận thấy sự thay đổi của U và V so với Y.
Mã hóa
Công đoạn chính là chia nhỏ bức ảnh thành nhiều vùng nhỏ (thông thường là những vùng 8x8 pixel) rồi sử dụng biến đổi cosin rời rạc để biến đổi những vùng thể hiện này thành dạng ma trận có 64 hệ số thể hiện "thực trạng" các pixel. Điều quan trọng là ở đây hệ số đầu tiên có khả năng thể hiện "thực trạng" cao nhất, khả năng đó giảm rất nhanh với các hệ số khác. Nói cách khác thì lượng thông tin của 64 pixels tập trung chủ yếu ở một số hệ số ma trận theo biến đổi trên. Trong giai đoạn này có sự mất mát thông tin, bởi không có biến đổi ngược chính xác. Nhưng lượng thông tin bị mất này chưa đáng kể so với giai đoạn tiếp theo. Ma trận nhận được sau biến đổi cosin rời rạc được lược bớt sự khác nhau giữa các hệ số. Đây chính là lúc mất nhiều thông tin vì người ta sẽ vứt bỏ những thay đổi nhỏ của các hệ số. Như thế khi bung ảnh đã nén ta sẽ có được những tham số khác của các pixel. Các biến đổi trên áp dụng cho thành phần U và V của ảnh với mức độ cao hơn so với Y (mất nhiều thông tin của U và V hơn). Sau đó thì áp dụng phương pháp mã hóa của Gernot Hoffman: phân tích dãy số, các phần tử lặp lại nhiều được mã hóa bằng ký hiệu ngắn (marker). Khi bung ảnh người ta chỉ việc làm lại các bước trên theo quá trình ngược lại cùng với các biến đổi ngược.
Có nhiều thư viện miễn phí có khả năng nén và giải nén tệp tin JPEG như IJG [http://www.ijg.org/] và Libjpeg.
Định dạng ảnh JPEG
Một nhóm các nhà nghiên cứu đã phát minh ra định dạng này để hiển thị các hình ảnh đầy đủ màu hơn (full-colour) cho định dạng di động mà kích thước file nhỏ hơn. Giống như GIF, JPEG cũng được sử dụng rất nhiều trên web. Lợi ích chính của chúng là có thể hiển thị các hình ảnh với các màu chính xác (true-colour) chúng có thể lên đến 16 triệu màu. Điều đó cho phép chúng được sử dụng tốt nhất cho các hình ảnh chụp và hình ảnh minh hoạ với lượng màu lớn.
Nhược điểm lớn nhất là chất lượng ảnh đã bị nén mất đi (lossy), một số đường bao giữa các khối màu sẽ xuất hiện điểm mờ, và các vùng sẽ mất đi sự rõ nét. Và giống như dạng mp3, JPEG sẽ không thể phục hồi giống như hình ảnh ban đầu dù dung lượng được tăng lên giống dung lượng ảnh thật.
Các ảnh JPEG không thể làm trong suốt hoặc chuyển động.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Hình hoa được nén dùng tỷ lệ nén ảnh càng suy giảm khi nhìn từ bên trái tới bên phải **JPEG** (tiếng Anh, viết tắt cho _Joint Photographic Experts Group_) là một trong những phương
Tổng quan sản phẩm Thẻ Nhớ SDXC SanDisk Extreme Pro U3 V30 1133X 64GB 170MBs - Hàng Chính Hãng là dòng thẻ nhớ phân khúc tốc độ thuộc hàng nhanh nhất của Sandisk, cung cấp
MÔ TẢ SẢN PHẨMruscar Gel Cải Thiện Sẹo Vừa, Sẹo Lõm, Sẹo Thâm 20g0ch4uX_simg_d0daf0_800x1200_max.jpeg Làn da sáng mịn tự nhiên trên một gương mặt rạng rỡ vẫn luôn là niềm tự hào của các cô
**Định dạng tập tin hình ảnh** là phương tiện chuẩn hóa để tổ chức và lưu trữ hình ảnh kỹ thuật số. Định dạng tập tin hình ảnh có thể lưu trữ dữ liệu ở
Nằm dọc theo quốc lộ 14, cách trung tâm thành phố Gia Nghĩa khoảng 60 km, ngục Đắk Mil nằm trong địa phận huyện Đắk Mil, là di tích lịch sử oai hùng còn mang đậm
**Đền Cuông** là một trong những ngôi đền thờ An Dương Vương Thục Phán, tọa lạc trên núi Mộ Dạ thuộc xã Diễn An, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An. ## Giới thiệu Ngoài đền
**Mã hóa video hiệu quả cao** (**HEVC**), còn được gọi là **H.265** và **MPEG-H Phần 2**, là một tiêu chuẩn nén video, được thiết kế như một sự kế thừa cho AVC (H.264 hoặc MPEG-4
**Hà Tĩnh** là tỉnh ven biển phía bắc của vùng Bắc Trung Bộ, miền Trung Việt Nam. Thủ phủ của tỉnh là phường Thành Sen. Theo dữ liệu Sáp nhập tỉnh, thành Việt Nam 2025,
**Đại học Sungkyunkwan (SKKU)** (tiếng Hàn: 성균관대학교, âm Hán Việt: Thành Quân Quán Đại Học Hiệu, tên chính thức tiếng Anh: **Sungkyunkwan University**) là trường đại học tư thục có cơ sở tại thủ đô
**John Singer Sargent** (/ sɑrdʒənt /; ngày 12 tháng 1 năm 1856 - 14 tháng 4 năm 1925) là một họa sĩ người Mỹ, được coi là "họa sĩ họa chân dung hàng đầu của
**_Chính trị gia_** (tên gốc tiếng Anh: **_The Politician_**) là một loạt phim hài chính kịch được phát trên nền tảng số được tạo bởi Ryan Murphy, Brad Falchuk, và Ian Brennan và được phát
**Nikon D7000** là mẫu máy ảnh phản xạ ống kính đơn kỹ thuật số (DSLR) 16.2 megapixel được Nikon công bố vào ngày 15 tháng 9 năm 2010. Tại thời điểm công bố, nó
**Aranda de Duero** là một đô thị trong tỉnh Burgos, Castile và León, Tây Ban Nha. Dân số xấp xỉ 32.000 người. Mã bưu điện là 09400. File:Staircase to an underground Aranda de Duero
**_Xiphonectes_** là một chi cua thuộc họ Portunidae. Các thành viên của chi này phân bố ở nhiều vùng biển ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. ## Các loài * _Xiphonectes aculeatus_ Koch
**Kỳ Anh** là một thị xã ven biển nằm ở phía đông nam tỉnh Hà Tĩnh, Việt Nam. ## Địa lý Thị xã Kỳ Anh nằm ở phía đông nam tỉnh Hà Tĩnh, cách thành
**Vườn quốc gia Loango** là vườn quốc gia nằm ở phía tây của Gabon. Nó bảo vệ môi trường sống ven biển đa dạng bao gồm một phần đầm phá Iguéla rộng 220 km² là ví
**Nikon D600** là máy ảnh SLR kỹ thuật số full-frame định dạng FX 24,3 megapixel của Nikon được phát hành vào ngày 13 tháng 9 năm 2012 nhắm đến đối tượng là các nhiếp ảnh
**Hà Tĩnh** là thành phố tỉnh lỵ cũ của tỉnh Hà Tĩnh, Việt Nam. ## Địa lý ### Vị trí địa lý Thành phố Hà Tĩnh ở vị trí từ 18°B đến 18°24'B, 105°53'Đ đến
nhỏ|392x392px|_Cây và bụi cây_, 1887, [[Bảo tàng Van Gogh|Van Gogh, Amsterdam (F307)]] **_Cây và bụi cây_** là chủ đề của các bức tranh mà Vincent van Gogh vẽ tại Paris, Saint-Rémy và Auvers, trong khoảng
**Montipora** là một chi của san hô Scleractinia trong Cnidaria. Các thành viên của chi _Montipora_ có thể biểu hiện nhiều hình thái tăng trưởng khác nhau. Với 88 loài đã biết ## Mô tả
**Canon EOS 600D** là máy ảnh phản xạ ống kính đơn kĩ thuật số 18,0 megapixel, do hãng Canon sản xuất và ra mắt ngày 7 tháng 2 năm 2011. Máy có tên gọi **EOS
**GIF** (viết tắt của _Graphics Interchange Format_; trong tiếng Anh nghĩa là "Định dạng Trao đổi Hình ảnh") là một định dạng tập tin hình ảnh bitmap cho các hình ảnh dùng ít hơn 256
**Hướng dương** (tên khoa học: **_Helianthus annuus_**) hay còn gọi là **Hướng Nhật Quỳ**, **Hướng Dương Quỳ Tử**, **Thiên Quỳ Tử**, **Quỳ Tử**, **Quỳ Hoa Tử**, là loài hoa thuộc họ Cúc (Asteraceae). ## Mô
**_Megophrys stejnegeri_** là một loài lưỡng cư thuộc họ Megophryidae. Đây là loài đặc hữu của Philippines. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Megophrys ligayae_** (tên tiếng Anh: _Palawan Horned Frog_) là một loài lưỡng cư thuộc họ Megophryidae. Đây là loài đặc hữu của Philippines. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng khô nhiệt đới
**_Bolitoglossa pandi_** là một loài kỳ giông thuộc họ Plethodontidae. Đây là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Chúng
**_Bolitoglossa oresbia_** là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae. Nó là loài đặc hữu của Honduras. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Staurois natator_** là một loài ếch thuộc họ Ranidae. Loài này có ở Brunei, Indonesia, Malaysia, và Philippines. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận
**Sony Ericsson C905** là chiếc điện thoại cao cấp thuộc dòng 'C' (Cyber-shot) của Sony, với dòng cấp thấp 'S' (Snapshot), và trước đó là dòng 'K'. Đây là mô hình hàng đầu của Sony
Tàu **_Đô đốc Vinogradov_** (tiếng Nga: _Адмирал Виноградов_) là một tàu khu trục lớp _Udaloy_ của Hải quân Liên Xô và nay của Hải quân Nga, hiện thuộc biên chế của Hạm đội Thái Bình
**Wadi Rum** () còn được gọi là _Thung lũng Mặt Trăng_ (tiếng Ả Rập: وادي القمر) là một thung lũng cắt vào đá sa thạch và đá granit ở phía nam Jordan tại 60 km về
**_Euglossa hyacinthina_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Dressler mô tả khoa học năm 1982. ## Hình ảnh Tập tin:A female Euglossa hyacinthina shaping resin along the rim of the
**_Copa flavoplumosa_** là một loài nhện trong họ Corinnidae. Loài này thuộc chi _Copa_. _Copa flavoplumosa_ được Eugène Simon miêu tả năm 1886. ## Hình ảnh Tập tin:Copa flavoplumosa female - ZooKeys-276-001-g001-1.jpeg Tập tin:Copa
**_Crataegus phaenopyrum_** là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Loài này được (L. f.) Medik. mô tả khoa học đầu tiên năm 1793. ## Hình ảnh Tập tin:Crataegus phaenopyrum 1.jpeg Tập
**Dơi khoang** (tên khoa học **_Niumbaha superba_**) là một loài dơi quý hiếm trong họ Vespertilionidae. Chúng được phát hiện đầu tiên tại Cộng hòa Dân chủ Congo và được Hayman mô tả năm 1939.
**_Imantodes chocoensis_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Torres-Carvajal, Yánez-Muñoz, Quirola, Smith & Almendáriz mô tả khoa học đầu tiên năm 2012. ## Hình ảnh Tập tin:Head of holotype
**_Dicranum bonjeanii_** là một loài Rêu trong họ Dicranaceae. Loài này được De Not. mô tả khoa học đầu tiên năm 1837. ## Hình ảnh Tập tin:Dicranum bonjeanii blatt querschnitt.jpeg Tập tin:Dicranum bonjeanii blattgrund.jpeg
**_Grimmia alpestris x donniana_** là một loài Rêu trong họ Grimmiaceae. Loài này được Chal. mô tả khoa học đầu tiên năm 1882. ## Hình ảnh Tập tin:Grimmia alpestris blattquerschnitt.jpeg Tập tin:Grimmia alpestris feucht.jpeg
**_Grimmia alpestris_** là một loài Rêu trong họ Grimmiaceae. Loài này được (F. Weber & D. Mohr) Schleich. mô tả khoa học đầu tiên năm 1807. ## Hình ảnh Tập tin:Grimmia alpestris blattquerschnitt.jpeg Tập
**_Sphagnum warnstorfii_** là một loài rêu trong họ Sphagnaceae. Loài này được Russow mô tả khoa học đầu tiên năm 1888. ## Hình ảnh Tập tin:Sphagnum warnstorfii stammblatt.jpeg Tập tin:Sphagnum warnstorfii stammblatt zellen.jpeg Tập
**_Sphagnum teres_** là một loài rêu trong họ Sphagnaceae. Loài này được (Schimp.) Ångström mô tả khoa học đầu tiên năm 1861. ## Hình ảnh Tập tin:Sphagnum teres astblatt zellen.jpeg Tập tin:Sphagnum teres astblatt.jpeg
**_Sphagnum subnitens_** là một loài rêu trong họ Sphagnaceae. Loài này được Russow & Warnst. mô tả khoa học đầu tiên năm 1888. ## Hình ảnh Tập tin:Sphagnum subnitens stammblatt zellen.jpeg Tập tin:Sphagnum subnitens
**_Sphagnum riparium_** là một loài rêu trong họ Sphagnaceae. Loài này được Ångström mô tả khoa học đầu tiên năm 1864. ## Hình ảnh Tập tin:Sphagnum riparium astblatt.jpeg Tập tin:Sphagnum riparium astblatt querschnitt.jpeg Tập
**_Sphagnum flexuosum_** là một loài rêu trong họ Sphagnaceae. Loài này được Dozy & Molk. mô tả khoa học đầu tiên năm 1851. ## Hình ảnh Tập tin:Sphagnum flexuosum astblatt zellen.jpeg Tập tin:Sphagnum flexuosum
**_Sphagnum angustifolium_** là một loài rêu trong họ Sphagnaceae. Loài này được (Warnst.) C.E.O. Jensen mô tả khoa học đầu tiên năm 1896. ## Hình ảnh Tập tin:Sphagnum angustifolium stamm.jpeg Tập tin:Sphagnum angustifolium stammblatt.jpeg
thumb|Bác sĩ, Đại úy hải quân Charles Edouard Hocquard. Bắc Kỳ, 1892. **Charles Edouard Hocquard** (1853, Nancy - 1911, Lyon) là bác sĩ quân y, nhà thám hiểm và nhiếp ảnh gia người Pháp. Ông
Tập tin:Formosa Hà Tĩnh 7.jpeg **Formosa Vũng Áng** là một công ty nằm trong khu kinh tế Vũng Áng, Hà Tĩnh. Formosa có tên chính thức là Công ty TNHH gang thép Hưng Nghiệp Formosa
**Microsoft Paint**, hay đơn giản là **Paint** (), là một ứng dụng đồ họa máy tính đơn giản của Microsoft được bao gồm trong tất cả các phiên bản của Microsoft Windows. Ứng dụng này
**Windows Photo Viewer** là một trình xem ảnh được phát triển bởi Microsoft được đi kèm với hệ điều hành Windows 7 và Windows 8. Nó cũng được đi kèm với Windows XP và Windows
**_Notocrinus virilis_** là một loài động vật không xương sống ở biển, thuộc họ Notocrinidae. Nó được tìm thấy ở vùng nước sâu Nam Đại Dương, xung quanh bờ biển Nam Cực và các đảo