✨John Edward Gray

John Edward Gray

John Edward Gray (12-2-1800 – 7-3-1875) là một nhà động vật học người Anh. Ông là anh của George Robert Gray và là con của nhà thực vật học và dược học Samuel Frederick Gray (1766–1828).

Các cấp phân loại được đặt theo tên ông

Gray đã mô tả và đặt tên [http://www.malacolog.org/search.php?mode=findsnail&genus=&associatedname=&author=Gray&year=&yearend=&Search=Search nhiều loài] ốc biển như:

  • Chi Lithopoma Gray, 1850
  • Chi Euthria Gray, 1850

Các loài được đặt theo tên ông:

  • Ardeola grayii
  • Cá voi mõm khoằm Gray (Mesoplodon grayi)
  • Chuột chù Luzon (Crocidura grayi)

Một số công trình tiêu biểu

1821: "A natural arrangement of Mollusca, according to their internal structure." London Medical Repository 15: 229–239. 1821: "[http://archive.org/stream/londonmedicalre08unkngoog#page/n309/mode/2up On the natural arrangement of Vertebrose Animals.]" London Medical Repository 15: 296–310. 1824: "A revision of the family Equidae." Zool. J. Lond. 1: 241-248 pl. 9. 1824: "On the natural arrangement of the pulmonobranchous Mollusca." Annals of Philosophy, new series 8: 107–109. 1825: "A list and description of some species of shells not taken notice of by Lamarck." Annals of Philosophy (2)9: 407-415. 1825: "An outline of an attempt at the disposition of the Mammalia into tribes and families with a list of the genera apparently appertaining to each tribe." Annals of Philosophy (ns) 10: 337-344. 1826: "Vertebrata. Mammalia." (Appendix B in part). p. 412-415 in King, P.P. (ed.) Narrative of a Survey of the Intertropical and Western Coasts of Australia. Performed between the years 1818 and 1822. With an Appendix, containing various subjects relating to hydrography and natural history. London: J. Murray Vol. 2. 1827: "Synopsis of the species of the class Mammalia." p. 1-391 in Baron Cuvier The Animal Kingdom Arranged in Conformity with its Organization, by the Baron (G) Cuvier, with additional descriptions by Edward Griffith and others. (16 vols: 1827-1835). London: George B. Whittaker Vol. 5. 1828: "Spicilegia Zoologica, or original figures and short systematic descriptions of new and unfigured animals." Pt 1. London: Treuttel, Würtz & Co. 1829: "An attempt to improve the natural arrangement of the genera of bat, from actual examination; with some observations on the development of their wings." Philos. Mag. (ns) 6: 28-36. 1830: "A synopsis of the species of the class Reptilia." pp 1–110 in Griffith, E. The animal kingdom arranged in conformity with its organisation by the Baron Cuvier. London: Whitaker and Treacher and Co. 9: 481 + 110 p. 1830-1835: "Illustrations of Indian zoology; chiefly selected from the collection of Major-General Hardwicke, F.R.S..." 20 parts in 2 volumes. Illus. Indian Zool. 1831: "Description of twelve new genera of fish, discovered by Gen. Hardwicke, in India, the greater part in the British Museum." Zool. Misc. 1831: "Descriptions of some new genera and species of bats." các trang 37–38 in Gray, J.E. (ed.) The Zoological Miscellany. To Be Continued Occasionally. Pt 1. London: Treuttel, Würtz & Co. 1832: "Characters of a new genus of Mammalia, and of a new genus and two new species of lizards, from New Holland." Proc. Zool. Soc. Lond. 1832: 39-40. 1834: "Characters of a new species of bat (Rhinolophus, Geoffr.) from New Holland." Proc. Zool. Soc. Lond. 1834: 52-53. 1837: "Description of some new or little known Mammalia, principally in the British Museum Collection." Mag. Nat. Hist. (ns) 1: 577-587. 1838: "A revision of the genera of bats (Vespertilionidae), and the description of some new genera and species." Mag. Zool. Bot. 2: 483-505. 1839: "Descriptions of some Mammalia discovered in Cuba by W.S. MacLeay, Esq. With some account of their habits, extracted from Mr. MacLeay's notes." Ann. Nat. Hist. 4: 1-7 pl. 1. 1840: "A Synopsis of the Genera and Species of the Class Hypostoma (Asterias, Linnaeus)." Ann. Mag. Nat. Hist., 6: 275. 1840-10-16: "Shells of molluscous animals." In: Synopsis of the contents of the British Museum, ed. 42: 105-152. 1840-11-04: "Shells of molluscous animals." In: Synopsis of the contents of the British Museum, ed. 42, 2nd printing: 106-156.

Tài liệu

*Biographies for Birdwatchers - Barbara and Richard Mearns ISBN 0-12-487422-3

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**John Edward Gray** (12-2-1800 – 7-3-1875) là một nhà động vật học người Anh. Ông là anh của George Robert Gray và là con của nhà thực vật học và dược học Samuel Frederick Gray
**_Dermatemydidae_** là một họ rùa. Họ này được John Edward Gray đặt tên vào năm 1870, và chỉ còn 1 chi tồn tại là Dermatemys. *†_Compsemys_ *_Dermatemys_ *†_Peshanemys_ *†_Trachyaspis_ *†_Tsaotanemys_
phải|nhỏ|_[[Chauna chavaria_. Tranh khắc từ _Genera of Birds_]] **George Robert Gray** (8 tháng 7 năm 1808 – 6 tháng 5 năm 1872) là một tác giả, một nhà động vật học người Anh, trưởng khoa
nhỏ|phải|Cá voi mõm khoằm Gray mắc cạn **Cá voi mõm khoằm Gray** (danh pháp khoa học: **_Mesoplodon grayi_**) là một loài cá voi có răng. Chúng là loài được người ta biết đến nhiều hơn
**_Echiothrix_** là một chi động vật có vú trong họ Muridae, bộ Gặm nhấm. Chi này được Gray miêu tả năm 1867. Loài điển hình của chi này là _Echiothrix leucura_ Gray, 1867. ## Các
**_Myoictis_** là một chi động vật có vú trong họ Dasyuridae, bộ Dasyuromorphia. Chi này được Gray miêu tả năm 1858. Loài điển hình của chi này là _Myoictis wallacii_ Gray, 1858. ## Các loài
**Linh dương đồng cỏ phương nam** hay **Linh dương đồng cỏ** (danh pháp khoa học: _Kobus leche_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Gray mô tả
**_Pteronotus_** là một chi động vật có vú trong họ Mormoopidae, bộ Dơi. Chi này được Gray miêu tả năm 1838. Loài điển hình của chi này là _Pteronotus davyi_ Gray, 1838. ## Các loài
**_Carollia_** là một chi động vật có vú trong họ Dơi mũi lá, bộ Dơi. Chi này được Gray miêu tả năm 1838. Loài điển hình của chi này là _Carollia braziliensis_ Gray, 1838 (=
**_Micronycteris_** là một chi động vật có vú trong họ Dơi mũi lá, bộ Dơi. Chi này được Gray miêu tả năm 1866. Loài điển hình của chi này là _Phyllophora megalotis_ Gray, 1842. ##
**_Brachymeles bicolor_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1845. ## Hình ảnh Tập tin:Brachymeles bicolor distribution (gray).png
**_Riama unicolor_** là một loài thằn lằn trong họ Gymnophthalmidae. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1858. ## Hình ảnh Tập tin:Riama unicolor Gray.png
**_Pithecia irrorata_** là một loài động vật có vú trong họ Pitheciidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Gray mô tả năm 1842. Chúng được tìm thấy ở phần phía tây Brazil, đông nam Peru
**Sóc Bolivia**, còn gọi là **sóc Guiana**, tên khoa học **_Sciurus ignitus_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Gray mô tả năm 1867. Chúng là
**_Microsciurus flaviventer_** là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Gray mô tả năm 1867.
**_Bandicota bengalensis_** là một loài động vật có vú trong họ Chuột, bộ Gặm nhấm. Loài này được Gray mô tả năm 1835.
**_Arctocebus_** là một chi động vật có vú trong họ Lorisidae, bộ Linh trưởng. Chi này được Gray miêu tả năm 1863. Loài điển hình của chi này là _Perodicticus calabarensis_ J. A. Smith, 1860.
**_Tamandua_** là một chi động vật có vú trong họ Myrmecophagidae, bộ Pilosa. Chi này được Gray miêu tả năm 1825. Loài điển hình của chi này là _Myrmecophaga tamandua_ G. Cuvier, 1798 (= _Tamandua
**_Lasiorhinus_** là một chi động vật có vú trong họ Vombatidae, bộ Hai răng cửa. Chi này được Gray miêu tả năm 1863. ## Hình ảnh Tập tin:Haarnasenwombat (Lasiorhinus krefftii).jpg|_Lasiorhinus krefftii_ Tập tin:Southern Hairy-nosed
**_Poecilogale albinucha_** là một loài động vật có vú trong họ Chồn, bộ Ăn thịt. Loài này được Gray mô tả năm 1864. ## Hình ảnh Tập tin:Poecilogale albinucha range map.png Tập tin:The contemporary
**Hải cẩu lông mao cận Nam Cực** (_Arctocephalus tropicalis_) là một loài động vật có vú trong họ Otariidae, bộ Ăn thịt. Loài này được J. E. Gray mô tả năm 1872. ## Hình ảnh
**_Echimyidae_** là một họ động vật có vú trong bộ Gặm nhấm. Họ này được Gray miêu tả năm 1825. ## Phân loại ***Họ Echimyidae** **†_Cercomys_ **†_Maruchito_ **†_Paulacoutomys_ **†_Willidewu_ **Phân họ †Adelphomyinae ***†_Adelphomys_ ***†_Deseadomys_ ***†_Paradelphomys_
**Họ Vượn cáo**, danh pháp khoa học **_Lemuridae_**, là một họ động vật có vú trong bộ Linh trưởng. Họ này được Gray miêu tả năm 1821. ## Phân loại Họ Vượn cáo có 5
**Họ Thú Ăn kiến** (**Myrmecophagidae**) là một họ động vật có vú ăn kiến thuộc Bộ Thú thiếu răng (Pilosa), tên bắt nguồn từ các từ tiếng Hy Lạp cổ đại cho 'kiến' và 'ăn'
**_Egernia cunninghami_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1832. ## Hình ảnh Tập tin:Cunningham Skink family (Egernia cunninghami) (8656349891).jpg Tập tin:Cunningham's
**_Oligosoma smithii_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1845.
**_Oligosoma grande_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1845.
**_Zonosaurus madagascariensis_** là một loài thằn lằn trong họ Gerrhosauridae. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1831. ## Hình ảnh Tập tin:Madagascar Plated Lizard CAS 1.JPG Tập tin:Madagascar Plated
**_Trachylepis maculilabris_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1845.
**_Mesoclemmys raniceps_** là một loài rùa trong họ Chelidae. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1855.
**_Chelodina colliei_** là một loài rùa trong họ Chelidae. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1841. ## Hình ảnh Tập tin:Chelodina oblonga 1.jpeg Tập tin:Chelodina oblonga.jpg Tập tin:Продолговатая змейношейная
**_Rhinoclemmys pulcherrima_** là một loài rùa trong họ Emydidae. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1855. ## Hình ảnh Tập tin:Rhinoclemmys-pulcherrima-manni-Zoo-Berlin-1897.JPG Tập tin:Rhinoclemmys-pulcherrima-incisa manni-Zoo-Berlin-1847.JPG Tập tin:Rhinoclemmys-pulcherrima-incisa-Zoo-Berlin-1893.JPG Tập tin:RPincisa-03.jpg Tập
**_Batagur dhongoka_** là một loài rùa trong họ Emydidae. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1834.
**_Dendrelaphis caudolineatus_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1834. ## Hình ảnh Tập tin:Dendrophis ford.jpg Tập tin:Dendrelaphis caudolineatus Hardwicke.jpg
**_Vermicella annulata_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1841.
**_Cyclura collei_** là một loài thằn lằn trong họ Họ Cự đà (Iguanidae). Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1845. ## Hình ảnh Tập tin:Cyclura collei female.jpg Tập tin:Cyclura
**_Ramphotyphlops olivaceus_** là một loài rắn trong họ Typhlopidae. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1845.
**Rồng nước Úc** (_Intellagama lesueurii_, trước đây là _Physignathus lesueurii_), trong đó bao gồm các phân loài **rồng nước phương Đông** (_Intellagama lesueurii lesueurii_) và **rồng nước Gippsland** (_Intellagama lesueurii howittii_), là một loài nhông
**_Ctenophorus cristatus_** là một loài thằn lằn trong họ Agamidae. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1841.
**_Chondrodactylus turneri_** là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1864. ## Hình ảnh Tập tin:Dickfinger Gecko Pachydactylus turneri.jpg
**_Aprasia pulchella_** là một loài thằn lằn trong họ Pygopodidae. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1839.
**_Hemidactylus brookii_** là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1845. ## Hình ảnh Tập tin:HemidactylusBrookiRooij.jpg
**_Goggia lineata_** là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1838.
**_Demansia reticulata_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1842 dưới danh pháp _Lycodon reticulatus_. Wallach _et al._ (2014) liệt kê _Demansia psammophis
**Nhông vảy** (Danh pháp khoa học: _Acanthosaura_) là một chi thằn lằn bản địa được tìm thấy ở vùng Đông Nam Á. Chúng thuộc nhóm động vật bò sát, sinh sống trong những khu rừng
**Leiocephalus carinatus** là một loài thằn lằn trong họ Leiocephalidae. ## Phân bố địa lý Loài này có nguồn gốc ở quần đảo Bahama, quần đảo Cayman, và Cuba, nhưng cũng đã được du nhập
Đây là **danh sách các nhà khoa học Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland**: nhỏ|[[Isaac Newton đang làm việc tại phòng thí nghiệm.]] nhỏ|Khoa học gia người Ăng-lô Ái Nhĩ Lan, [[Robert Boyle,
**Edward IV** (28 tháng 4, 1442 – 9 tháng 4, 1483) là một vị vua nước Anh, trị vì lần thứ nhất từ ngày 4 tháng 3 năm 1461 đến ngày 3 tháng 10 năm 1470,
**_Heliaster solaris_** là tên của một loài sao biển thuộc họ Heliasteridae. Chúng sống ở gần đảo Española thuộc quần đảo Galápagos. Có lẽ loài sao biển này đã tuyệt chủng rồi. ## Mô tả
**Cá voi xám** (danh pháp hai phần: **_Eschrichtius robustus_**), là một con cá voi tấm sừng hàm hàng năm di chuyển giữa khu vực kiếm thức ăn và sinh sản. Nó đạt tới chiều dài