✨Acanthosaura
Nhông vảy (Danh pháp khoa học: Acanthosaura) là một chi thằn lằn bản địa được tìm thấy ở vùng Đông Nam Á. Chúng thuộc nhóm động vật bò sát, sinh sống trong những khu rừng ở Đông Nam Á.
Đặc điểm
Chúng có kích thước trung bình và dài từ 7,5 to 15 inches ở phần lớn các cá thể. Trên lưng và đầu chúng có những cái gai như vảy. Chúng là loài ăn côn trùng và chỉ ăn những con mồi còn sống, thức ăn thông dụng khi nuôi nhốt là dế, giun đất, nhộng tằm, ngài, gián, châu chấu. Chúng là những loài săn mồi theo kiểu mai phục, chúng ngồi chờ con mồi chạy ngang qua rồi đớp lấy. Con cái sẽ đẻ trứng sau 4 tháng khi giao phối. Nhiều loài nhông vảy là thú nuôi độc lạ như loài A. capra ở Hoa Kỳ
Các loài
- Acanthosaura armata (Gray, 1827) – Trung Quốc, Miến Điện, Thái Lan, Malaysia và Indonesia
- Acanthosaura bintangensis Wood, J. Grismer, L. Grismer, Ahmad, Onn & Bauer, 2009 – Perak, Bán đảo Malaysia *Acanthosaura brachypoda Ananjeva, Orlov, Nguyen, & Ryabov, 2011 – Việt Nam
- Acanthosaura capra (Günther, 1861) – nhông vảy xanh – Campuchia, Lào và Việt Nam.
- Acanthosaura cardamomensis Wood, J. Grismer, L. Grismer, Neang, Chav & Holden, 2010 – Đông Thái Lan và Tây Campuchia
- Acanthosaura coronata Günther, 1861 – Vietnam
- Acanthosaura crucigera (Boulenger, 1885) - Miến Điện, Thái Lan, Việt Nam, Malaysia, và Campuchia
- Acanthosaura lepidogaster (Cuvier, 1829) – nhông vảy nâu – Thái Lan, Việt Nam, Campuchia, Miến Điện, và Trung Quốc
- Acanthosaura nataliae Orlov, Truong & Sang, 2006 – Việt Nam
- Acanthosaura phuketensis Pauwels, Sumontha, Kunya, Nitikul, Samphanthamit, Wood & L. Grismer, 2015 – Tây Nam Thái Lan
- Acanthosaura titiwangsaensis Wood, J. Grismer, L. Grismer, Ahmad, Onn & Bauer, 2009 – Đồi Fraser và cao nguyên Cameron, Pahang, và bán đảo Malaysia
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Nhông vảy** (Danh pháp khoa học: _Acanthosaura_) là một chi thằn lằn bản địa được tìm thấy ở vùng Đông Nam Á. Chúng thuộc nhóm động vật bò sát, sinh sống trong những khu rừng
**_Acanthosaura capra_** là một loài thằn lằn trong họ Agamidae. Loài này được Günther mô tả khoa học đầu tiên năm 1861. ## Hình ảnh Tập tin:Acanthosaura capra, Zoo Prague 2.jpg Tập tin:Acanthosaura capra,
**_Acanthosaura titiwangsaensis_** là một loài thằn lằn trong họ Agamidae. Loài này được Wood, Grismer, Grismer, Ahmad, Onn & Bauer mô tả khoa học đầu tiên năm 2009.
**_Acanthosaura nataliae_** là một loài thằn lằn trong họ Agamidae. Loài này được Orlov, Truong & Sang mô tả khoa học đầu tiên năm 2006.
**_Acanthosaura crucigera_** là một loài thằn lằn trong họ Agamidae. Loài này được Boulenger mô tả khoa học đầu tiên năm 1885.
**_Acanthosaura lepidogaster_** là một loài thằn lằn trong họ Agamidae. Loài này được Cuvier mô tả khoa học đầu tiên năm 1829.
nhỏ **_Acanthosaura coronata_** là một loài thằn lằn trong họ Agamidae. Loài này được Günther mô tả khoa học đầu tiên năm 1861.
**_Acanthosaura cardamomensis_** là một loài thằn lằn trong họ Agamidae. Loài này được Wood, Grismer, Grismer, Neang, Chav & Holden mô tả khoa học đầu tiên năm 2010.
**_Acanthosaura bintangensis_** là một loài thằn lằn trong họ Agamidae. Loài này được Wood, Grismer, Grismer, Ahmad, Onn & Bauer mô tả khoa học đầu tiên năm 2009.
**_Acanthosaura brachypoda_** là một loài thằn lằn trong họ Agamidae. Loài này được Ananjeva, Nguyen & Ryabov mô tả khoa học đầu tiên năm 2011.
**_Acanthosaura armata_** là một loài thằn lằn trong họ Agamidae. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1827.
**_Acanthosaura murphyi_** (tiếng Việt: **Nhông xanh cao nguyên** hay **_Nhông Murphy_**) là một loài bò sát cỡ lớn thuộc họ Nhông đặc hữu ở Việt Nam. Loài nhông này được đặt theo tên Tiến sĩ
**_Acanthosaura phongdienensis_** (tên tiếng Việt: **Ô rô Phong Điền**) là một loài bò sát thuộc họ Nhông. Đây là loài đặc hữu ở miền Trung Việt Nam. Chúng được biết đến ở Khu bảo tồn
**Danh sách các loài sinh vật được mô tả chính thức năm 2019** xếp theo thời gian công bố trên các tạp chí khoa học. ## Tháng 1 năm 2019 #Zingiber vuquangense, loài gừng Zingiber,
**Thằn lằn quỷ gai** (tên khoa học **_Moloch horridus_**) là một loài thằn lằn ở Úc còn được gọi là **thằn lằn gai**, **rồng gai** hay **thằn lằn Moloch**. Đây là loài duy nhất của
**Agaminae** là một phân họ trong họ Agamidae. ## Các chi Sắp xếp theo thứ tự abc: *_Acanthocercus_ - 8 loài. *_Agama_ - 45 loài. *_Brachysaura_ - 1 loài. ** _Brachysaura minor_ - nhông Hardwicke,
**Vườn Quốc gia Doi Inthanon** (), còn được gọi là "Mái nhà của Thái Lan",nằm ở dãy núi Thanon Thong Chai, thuộc huyện Chom Thong, tỉnh Chiang Mai, Bắc Thái Lan. Nó bao gồm núi
**Nguyễn Văn Sáng** là một nhà sinh vật học Việt Nam. Ông từng công tác tại Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật. Ông chuyên nghiên cứu về bò sát và ếch nhái. Với