Imatinib, được bán dưới tên thương mại Gleevec cùng với một số những tên khác, là một loại thuốc dùng để điều trị ung thư. Cụ thể hơn, thuốc này được sử dụng cho bệnh bạch cầu tủy mãn tính (CML) và bệnh bạch cầu lymphocytic cấp tính (ALL) là những bệnh có mặt của nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph+) và một số loại u mô đệm đường tiêu hóa (GIST), mastocytosis toàn thân và hội chứng loạn sản tủy. Việc này có thể làm chậm sự phát triển hoặc dẫn đến chết theo chương trình của một số loại tế bào ung thư. Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 1.386,49 đến 19.162,50 USD một năm. Tại Hoa Kỳ, một liều điển hình cho một năm điều trị có chi phí bán buôn là 84,408,78 đô la, còn ở Vương quốc Anh, NHS bán giá khoảng 20.980 bảng Anh (26898 đô la Mỹ) tính đến năm 2016. Một phiên bản thuốc gốc đã có mặt tại Anh vào năm 2017.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Imatinib**, được bán dưới tên thương mại **Gleevec** cùng với một số những tên khác, là một loại thuốc dùng để điều trị ung thư. Cụ thể hơn, thuốc này được sử dụng cho bệnh
phải|nhỏ| Bệnh nhân và các bệnh của họ được định hình để xác định phương pháp điều trị hiệu quả nhất cho trường hợp cụ thể của họ. **Liệu pháp trúng đích** hoặc **liệu** pháp
Trong hóa học, **mesylat** là các hợp chất muối hoặc este của acid methanesulfonic (CH3SO3H) hoặc CSO3H4Trong muối, mesylate đóng vai trò như một anion CH3SO3−. Theo phiên âm quốc tế, mesylate có tên đúng
**Guo Mei** (, sinh tháng 1 năm 1968) là một nhà huyết học học và phó giám đốc của Bệnh viện Quân đội Giải phóng Nhân dân Trung Quốc 307 và Phó giám đốc của
Những lọ nhân sâm bày bán ở [[Seoul, 2003]] **Sâm** là tên gọi khái quát chỉ một số loại cây thân thảo mà củ và rễ được sử dụng làm thuốc từ rất lâu đời
**Cyanamide** là một hợp chất hữu cơ có công thức CN2H2. Chất rắn màu trắng này được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp và sản xuất dược phẩm và các hợp chất hữu cơ
**Omacetaxine mepesuccine** (INN, tên thương mại **Synribo**), trước đây được đặt tên là **homoharringtonine** hoặc **HHT**, là một dược phẩm dược phẩm được chỉ định để điều trị bệnh bạch cầu tủy xương mạn tính
**Bosutinib** là một dược phẩm chống ung thư thường được sử dụng trong điều trị bệnh nhân ở lứa tuổi đã trưởng thành bị mắc bệnh bạch cầu tủy mãn tính có nhiễm sắc thể
thumb|upright=1.4|alt=World map with the words "40 years of the model list of essential medicines 1977–2017" |Năm 2017 đánh dấu 40 năm xuất bản Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO. **Danh sách các thuốc
**Tyrosine kinase** là một enzyme có thể chuyển một nhóm phosphate từ ATP đến một protein trong tế bào. Nó hoạt động như một công tắc "bật" hoặc "tắt" trong nhiều chức năng tế bào.
**Novartis International AG** là một công ty dược đa quốc gia Thụy Sĩ có trụ sở tại Basel, Thụy Sĩ. Đây là một trong những công ty dược phẩm lớn nhất theo cả vốn hóa
**Nilotinib**, được bán dưới tên thương hiệu **TASigna**, là một loại thuốc dùng để điều trị bệnh bạch cầu tủy xương mãn tính (CML), mà có nhiễm sắc thể Philadelphia. Nó có thể được sử