✨Tyrosine kinase

Tyrosine kinase

Tyrosine kinase là một enzyme có thể chuyển một nhóm phosphate từ ATP đến một protein trong tế bào. Nó hoạt động như một công tắc "bật" hoặc "tắt" trong nhiều chức năng tế bào. Tyrosine kinase là một phân lớp của protein kinase.

Nhóm phosphate được gắn với amino acid tyrosine trên protein. Tyrosine kinase là một phân lớp của lớp protein kinase lớn hơn. Kinase còn có thể gắn các nhóm phosphate vào các amino acid khác (serine và threonine). Phosphoryl hóa protein bởi kinase là một cơ chế quan trọng trong việc truyền tín hiệu trong tế bào và điều hòa các hoạt động của tế bào, chẳng hạn như phân chia tế bào.

Protein kinase có thể trở nên đột biến, ví dụ bị mắc kẹt ở trạng thái "bật", và gây ra sự tăng trưởng không được kiểm soát của tế bào, đây là một bước quan trọng trong sự phát triển của ung thư. Do đó, các chất ức chế kinase, chẳng hạn như imatinib, thường là liệu pháp điều trị ung thư hiệu quả.

Hầu hết các tyrosine kinase có một protein tyrosine phosphatase liên quan, giúp loại bỏ nhóm phosphate.

Cấu trúc

Một số đặc điểm cấu trúc có thể được nhận biết trong tất cả các protein tyrosine kinase là một vị trí gắn ATP, ba chuỗi bên được cho là có liên quan đến chức năng của nhóm phosphate thứ ba (thường được gọi là nhóm gamma-phosphate) của phân tử ATP liên kết với enzyme, và một vị trí xúc tác có thể có của enzyme là một amino acid. Protein tyrosine kinase mà được tạo nên từ hai chuỗi peptide là khá phổ biến.

Đã có hơn 100 cấu trúc 3D của tyrosine kinase có sẵn tại Ngân hàng Dữ liệu Protein. Chẳng hạn như , cấu trúc tinh thể của miền tyrosine kinase của thụ thể insulin của con người.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tyrosine kinase** là một enzyme có thể chuyển một nhóm phosphate từ ATP đến một protein trong tế bào. Nó hoạt động như một công tắc "bật" hoặc "tắt" trong nhiều chức năng tế bào.
**Janus Kinase 2** (thường gọi là **JAK2**) là một non- receptor tyrosine kinase. Nó là một thành viên của họ Janus kinase và tham gia vào quá trình truyền tín hiệu cùng với họ type
phải|nhỏ| Bệnh nhân và các bệnh của họ được định hình để xác định phương pháp điều trị hiệu quả nhất cho trường hợp cụ thể của họ. **Liệu pháp trúng đích** hoặc **liệu** pháp
**Chất tăng cường liên kết của kinase ức chế ras 1** (tiếng Anh: _Connector enhancer of kinase suppressor of ras 1_) là enzyme ở người được mã hóa bởi gen _CNKSR1_. ## Chức năng Gen
nhỏ|Hình 1: Lược đồ tạo thành nhiễm sắc thể Philadelphia **Nhiễm sắc thể Philadelphia** là nhiễm sắc thể số 22 của người bị đột biến thêm một đoạn từ nhiễm sắc thể số 9 chuyển
**Semaxanib** (**SU5416**) là thuốc ức chế tyrosine-kinase được SUGEN thiết kế như một phương pháp điều trị ung thư. Nó là một loại thuốc thử nghiệm, không được cấp phép sử dụng cho bệnh nhân
**Lapatinib** (INN), được sử dụng dưới dạng **lapatinib ditosylate** (USAN) (tên thương mại là**Tykerb** và **Tyverb**) là thuốc uống sử dụng cho ung thư vú và các u rắn khác. Thuốc ức chế kép tyrosine
**Protein liên quan đến thụ thể lipoprotein mật độ thấp 8** (**LRP8**), còn được gọi là **thụ thể apolipoprotein E 2** (**ApoER2**), là một protein được gen _LRP8_ mã hóa ở người. ApoER2 là một
**Afatinib**, một trong những tên thương mại là **Gilotrif**, là một loại thuốc được sử dụng để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC). Afatinib thuộc nhóm thuốc ức chế tyrosine kinase.
**Yếu tố tăng trưởng nội mạch** hay **yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu** (tiếng Anh: _vascular endothelial growth factor_, viết tắt: **VEGF**) hay **yếu tố thấm mạch** (_vascular permeability factor_, viết tắt: **VPF**),
phải|khung|Insulin là một [[hormone peptide chứa hai chuỗi liên kết chéo bởi các cầu nối disulfide.]] **Insulin** (, từ Latin _insula,_ nghĩa đen: 'đảo') là một hormone peptide được sản xuất bởi các tế bào
**Guo Mei** (, sinh tháng 1 năm 1968) là một nhà huyết học học và phó giám đốc của Bệnh viện Quân đội Giải phóng Nhân dân Trung Quốc 307 và Phó giám đốc của
**Omacetaxine mepesuccine** (INN, tên thương mại **Synribo**), trước đây được đặt tên là **homoharringtonine** hoặc **HHT**, là một dược phẩm dược phẩm được chỉ định để điều trị bệnh bạch cầu tủy xương mạn tính
**Toceranib** là một chất ức chế tyrosine kinase thụ thể và được sử dụng trong điều trị khối u tế bào mast chó còn được gọi là mastocytoma. Cùng với masitinib (Kinavet (Hoa Kỳ) /
**Temsirolimus** (tên mã **CCI-779**) là thuốc tiêm tĩnh mạch để điều trị ung thư biểu mô tế bào thận (RCC), được phát triển bởi Wyeth Pharmaceuticals và được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược
**T790M** hay **Thr790Met** là một đột biến của thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR). Đột biến thay thế threonin (T) bằng methionin (M) ở vị trí 790 của exon 20, ảnh hưởng
**Ung thư** (tiếng Anh: _cancer_), còn được gọi là **khối u ác tính**, **K**, là một nhóm các bệnh liên quan đến việc tăng sinh tế bào một cách mất kiểm soát và những tế
**Ung thư phổi** là căn bệnh trong đó xuất hiện một khối u ác tính được mô tả qua sự tăng sinh tế bào không thể kiểm soát trong các mô phổi. Nếu người bệnh
**Ung thư tuyến giáp** là ung thư về tuyến giáp, chiếm khoảng 1% các loại ung thư. Nó là ung thư tuyến nội tiết thường gặp nhất. Đa số ung thư tuyến giáp là carcinôm
thumb|Hình ảnh [[kính hiển vi điện tử quét của một bạch cầu trung tính hay đại thực bào (màu vàng/phải) đang nuốt vi khuẩn bệnh than (màu cam/trái).]] **Hệ miễn dịch** là hệ thống bảo
**Bosutinib** là một dược phẩm chống ung thư thường được sử dụng trong điều trị bệnh nhân ở lứa tuổi đã trưởng thành bị mắc bệnh bạch cầu tủy mãn tính có nhiễm sắc thể
**Osimertinib** (trước đây gọi là **mereletinib**; tên thương mại **Tagrisso**) là một loại thuốc được sử dụng để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ với một đột biến cụ thể Đây là
**Neratinib** (INN; tên thương mại **Nerlynx**; mã phát triển **HKI-272**) là một thuốc chống ung thư ức chế tyrosine kinase. ## Tác dụng Neratinib được sử dụng như một liệu pháp bổ trợ cho ung
**CD8** (**cụm biệt hóa 8**) là một glycoprotein xuyên màng làm nhiệm vụ đồng thụ thể cho thụ thể tế bào T (TCR). Giống như TCR, CD8 liên kết với một phúc hợp hòa hợp
**Erlotinib**, được bán dưới tên thương hiệu **Tarceva** và các tên khác, là một loại thuốc dùng để điều trị ung thư biểu mô phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) và ung thư tuyến tụy.
**Tyrosine** (kí hiệu là **Tyr** hoặc **Y**) hoặc 4-hydroxyphenylalanine là một trong 20 amino acid tiêu chuẩn được sử dụng bởi các tế bào để tổng hợp protein. Đây là một amino acid _không_ thiết
nhỏ|249x249px|Tổ hợp [[thụ thể tế bào T với các chuỗi TCR-α và TCR-(trên cùng), các phân tử chuỗi phụ kiện (dưới) và CD3 (được biểu diễn bằng CD3γ, CD3δ và hai CD3ε).]]Trong miễn dịch học,