✨Ichthys

Ichthys

Ichthys (còn được viết là Ichthus, hoặc Ikhthus, trong tiếng Hy Lạp Koine: , viết hoa ΙΧΘΥΣ hoặc ΙΧΘΥϹ, có nghĩa là cá) là một biểu tượng, gồm hai hình cung bắt chéo vào nhau, ở phần cuối bên phải được kéo dài ra giống như đuôi cá. Biểu tượng này là ký hiệu bí mật được các Kitô hữu thời sơ khởi sử dụng; hiện nay thường được gọi là sign of the fish (ký hiệu cá) hoặc Jesus fish.

ΙΧΘΥΣ thường được giải thích là viết tắt của cụm từ "", (Iēsous Christos, Theou Yios, Sōtēr), nghĩa là "Giêsu Kitô, Con Thiên Chúa, Đấng Cứu chuộc".

nhỏ|Ichthys được coi là một biểu tượng của [[Kitô giáo.]] thumb|right|ΙΧΘΥΣ và một biểu tượng ichthys hình tròn tại [[Ephesus.]]

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Ichthys** (còn được viết là **Ichthus**, hoặc **Ikhthus**, trong tiếng Hy Lạp Koine: , viết hoa ΙΧΘΥΣ hoặc ΙΧΘΥϹ, có nghĩa là cá) là một biểu tượng, gồm hai hình cung bắt chéo vào nhau,
**Kitô giáo** hay **Cơ Đốc giáo**, ở Việt Nam đôi khi gọi là **đạo Thiên Chúa** hay **Thiên Chúa giáo**, là một tôn giáo truyền thống Abraham độc thần, đặt nền tảng vào cuộc đời,
**_Phreatichthys andruzzii_** là một loài thuộc họ Cá chép (Cyprinidae). Đây là thành viên của chi đơn loài **_Phreatichthys_**, đặc hữu Somalia. Loài cá hang này mù, thân màu trắng (thiếu sắc tố). Nó được
**Chi Cá ngão** (danh pháp khoa học: **_Chanodichthys_**) là một chi cá dạng cá chép, bao gồm 5 loài đã được công nhận. Tên gọi khoa học có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp _chanos_
**Song Ngư** (tiếng Anh: Pisces ; _Ikhthyes_; ký hiệu: ♓︎) là cung hoàng đạo thứ mười hai và cuối cùng trong Hoàng Đạo, trải dài từ 330° đến 0°Của kinh độ thiên thể. Biểu tượng
**Ichthyosauria** (có nghĩa là "Thằn lằn cá" hay "Ngư long" trong tiếng Hy Lap - _ιχθυς_ hay _ichthys_ có nghĩa là "cá" và "σαυρος" hay "sauros" có nghĩa là "thằn lằn") là loài bò sát
**Cá chình bụi sậy** (tên khoa học **Erpetoichthys calabaricus**) là một loài cá nước ngọt trong họ Cá nhiều vây. Nó là thành viên duy nhất của chi Erpetoichthys. Nó có nguồn gốc Tây Phi,
phải **Hình tượng con Cá** xuất hiện trong văn hóa từ Đông sang Tây với nhiều ý nghĩa biểu trưng. Đặc biệt con cá gắn liền với biểu tượng cho nguồn nước và sự no
**_Melichthys_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bò da. Chi này được lập ra bởi Swainson vào năm 1839. ## Từ nguyên Tên gọi của chi không được giải thích rõ nghĩa, có
**_Ichthyovenator_** là một chi khủng long thuộc họ Đại long xương gai từng cư ngụ ở vùng đất hiện nay là Lào vào khoảng 125 đến 113 triệu năm trước trong suốt giai đoạn Tầng
**_Mecaenichthys immaculatus_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Mecaenichthys_** nằm trong phân họ Pomacentrinae của họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1852. ## Từ nguyên Từ
**_Suezichthys_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Hầu hết các loài trong chi này có phạm vi phân bố tập trung ở khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương,
**_Labrichthys unilineatus_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Labrichthys_** trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1847. ## Từ nguyên Từ định danh của
**_Xyrichtys_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này được gọi chung là **razorfish** ("cá dao cạo"), dựa vào hình dạng cơ thể trông giống như một chiếc
nhỏ|[[Bò nhà là một loài động vật được nhắc đến rất nhiều trong Kinh Thánh, chúng là loài chứng kiến cảnh Chúa Giê-su giáng sinh]] nhỏ|phải|Con cừu được nhắc đến trong Kinh thánh như là
**_Ichthyosaurus_** (có nguồn gốc từ Hy Lạp ιχθυς / ichthys có nghĩa là 'cá' và σαυρος / sauros có nghĩa là 'thằn lằn') là một chi của thằn lằn cá từ Kỷ Trias và Kỷ
Vào thuở Kitô giáo sơ khai, một tín hữu có thể vẽ một cung trên đất khi gặp một người khác, nếu chia sẻ cùng niềm tin, người này sẽ vẽ tiếp một cung nữa
**Họ Cá chình rắn** (tên khoa học: **_Ophichthidae_**) là một họ cá chình. Tên gọi khoa học của họ này bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp _ophis_ (rắn) và _ichthys_ (cá). Cá chình rắn là
**Họ Cá chình cổ dài** (tên khoa học: **_Derichthyidae_**) là một họ cá chình được tìm thấy được tìm thấy ở vùng biển ôn đới và nhiệt đới trên toàn thế giới ở độ sâu
**_Oxycercichthys veliferus_**, thường được gọi là **cá đạm bì vây buồm** hay **cá đạm bì đuôi dài**, là loài cá biển duy nhất thuộc chi _Oxycercichthys_ trong họ Cá đạm bì. Loài này được mô
**_Teixeirichthys jordani_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Teixeirichthys_** trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1897. ## Từ nguyên Từ _teixeirichthys_ được ghép từ tên
**_Manonichthys_** là một chi cá biển nằm trong phân họ Pseudochrominae thuộc họ Cá đạm bì. Chúng được tìm thấy ở vùng biển nhiệt đới phía đông Ấn Độ Dương và phía tây Thái Bình
**_Manonichthys scintilla_**, thường được gọi là **cá đạm bì vây lửa**, là một loài cá biển thuộc chi _Manonichthys_ trong họ Cá đạm bì. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2011.
**_Manonichthys paranox_**, thường được gọi là **cá đạm bì bóng đêm**, là một loài cá biển thuộc chi _Manonichthys_ trong họ Cá đạm bì. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1976.
**_Manonichthys jamali_**, thường được gọi là **cá đạm bì Jamal**, là một loài cá biển thuộc chi _Manonichthys_ trong họ Cá đạm bì. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2007. Trong
**_Manonichthys polynemus_**, thường được gọi là **cá đạm bì vây dài**, là một loài cá biển thuộc chi _Manonichthys_ trong họ Cá đạm bì. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1931.
**_Bathylutichthys_** là chi duy nhất thuộc họ **Bathylutichthyidae**. Các loài trong chi này được gọi là **cá bống Nam Cực**. Trong phân loại gần đây người ta gộp họ này vào họ Psychrolutidae. ## Từ
nhỏ| Biển hiệu " Chào mừng đến với Las Vegas Tuyệt vời ", ngay phía nam [[Dải Las Vegas ]] nhỏ| Biển vị trí tài xế được sử dụng ở [[Anh để hỗ trợ lái
**_Apolemichthys_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bướm gai. Các loài trong chi này có phạm vi phân bố rộng khắp khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. ## Từ nguyên
**_Diademichthys lineatus_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Diademichthys_** trong họ Gobiesocidae. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1883. ## Từ nguyên Từ _diademichthys_ trong tên chi được
**_Mirolabrichthys_** là một chi cá biển thuộc họ Cá mú. Chi này được Albert W. C. T. Herre và Montalban thiết lập năm 1927. ## Từ nguyên Từ _mirolabrichthys_ được ghép bởi hai âm tiết
**Callichthyidae** là một họ cá da trơn (bộ Siluriformes). Trong tiếng Anh, chúng có tên **armored catfishes** (cá da trơn giáp) do hai hàng phiến (hay vảy) xương chạy dọc theo cơ thể. Các loài
**_Phallichthys_** là một chi thuộc họ Cá khổng tước có nguồn gốc từ Trung Mỹ. Đây là những loài cá khỏe mạnh, sống ở vùng nước tù đọng và chảy chậm nên rất thích hợp
**_Symphorichthys spilurus_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Symphorichthys_** trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1874. ## Từ nguyên Tên chi được ghép từ _Symphorus_,
nhỏ| Biểu tượng hình cung ([[Ichthys) của hội mít tinh Lednica]] nhỏ|Hội mít tinh Thanh niên toàn Ba Lan lần thứ 8 tại Lednica năm 2004 nhỏ|Hội mít tinh Thanh niên toàn Ba Lan lần
**_Adrianichthys_** là một chi cá sóc. Chi này đặc hữu hồ Poso ở Sulawesi, Indonesia. Cả bốn loài đều đối mặt với sự đe doạ nghiêm trọng, hai trong số đó (_A. kruyti_ và _A.
**Vương quốc Daju** là một nền quân chủ thời Trung Cổ tồn tại ở Darfur, Sudan từ thế kỷ 12 đến thế kỷ 15. Tên gọi vương quốc bắt nguồn từ tên của nhóm sắc