Apolemichthys là một chi cá biển thuộc họ Cá bướm gai. Các loài trong chi này có phạm vi phân bố rộng khắp khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương.
Từ nguyên
Từ định danh của chi được ghép bởi ba từ trong tiếng Hy Lạp cổ đại: tiền tố a (ἀ, "không có"), polemos (πόλεμος, "chiến tranh") và ichthys (ἰχθύς, "cá"). Trước đây, Apolemichthys được xem là một phân chi của Holacanthus, có lẽ hàm ý trong tên gọi đề cập đến việc Apolemichthys không có ngạnh trước ổ mắt như những loài Holacanthus khác.
Các loài
Có 8 loài được công nhận là hợp lệ trong chi này, bao gồm:
- Apolemichthys arcuatus (Linnaeus, 1758)
- Apolemichthys griffisi (Carlson & Taylor, 1981)
- Apolemichthys guezei (Randall & Maugé, 1978)
- Apolemichthys kingi Heemstra, 1984
- Apolemichthys trimaculatus (Cuvier, 1831)
- Apolemichthys xanthopunctatus Burgess, 1973
- Apolemichthys xanthotis (Fraser-Brunner, 1950)
- Apolemichthys xanthurus (Bennett, 1833)
A. armitagei, một loài trước đây được xem là hợp lệ, nhưng sau đó được xác định là cá thể lai giữa A. trimaculatus và A. xanthurus.
Sinh thái
nhỏ|210x210px|A. arcuatus, loài [[đặc hữu của quần đảo Hawaii]]
Những loài trong chi Apolemichthys này thường sinh sống ở những vùng nước tương đối sâu. Thức ăn của chúng chủ yếu là những loài động vật thân lỗ (bọt biển) và thuộc phân ngành Sống đuôi.
Nhiều cá thể lai giữa những loài Apolemichthys đã được ghi nhận ở những vị trí mà chúng có cùng phạm vi phân bố. Những loài đã lai tạp với nhau được biết đến là:
- A. griffisi × A. xanthopunctatus: tại Kiribati.
- A. xanthopunctatus × A. trimaculatus: tại Kiribati.
- A. trimaculatus × A. kingi: bãi cạn Aliwal (ngoài khơi Nam Phi).
- A. trimaculatus × A. xanthurus: Maldives và Seychelles.
Những loài Apolemichthys thường được đánh bắt trong ngành buôn bán cá cảnh.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Apolemichthys trimaculatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Apolemichthys_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh _trimaculatus_ được ghép
**_Apolemichthys xanthurus_** là một loài cá biển thuộc chi _Apolemichthys_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1833. ## Từ nguyên Từ định danh _xanthurus_ được ghép
**_Apolemichthys xanthotis_** là một loài cá biển thuộc chi _Apolemichthys_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1950. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Apolemichthys kingi_** là một loài cá biển thuộc chi _Apolemichthys_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1984. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Apolemichthys xanthopunctatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Apolemichthys_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1973. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Apolemichthys griffisi_** là một loài cá biển thuộc chi _Apolemichthys_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1981. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Apolemichthys arcuatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Apolemichthys_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh _arcuatus_ trong tiếng
**_Apolemichthys guezei_** là một loài cá biển thuộc chi _Apolemichthys_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1978. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Apolemichthys_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bướm gai. Các loài trong chi này có phạm vi phân bố rộng khắp khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. ## Từ nguyên
**Họ Cá bướm gai** (danh pháp khoa học: **Pomacanthidae**) là một họ cá biển theo truyền thống nằm trong bộ Cá vược, nhưng sau đó đã được xếp ở vị trí _incertae sedis_ trong nhánh