✨Hypersthen

Hypersthen

Hypersthen là một khoáng vật silicat tạo đá phổ biến thuộc nhóm pyroxen thoi. Nó được tìm thấy trong các đá mácma xâm nhập và một số đá biến chất ở dạng các hòn đá và thiên thạch sắt. Nó tạo một loạt dung dịch rắn với các khoáng vật enstatit và ferrosilit, có thành phần nằm ở giữa hai khoáng vật trên. Enstatit tinh khiết không chứa sắt, trong khi ferrosillit không chứa magnesi; hypersthen là tên gọi khi có mặt một phần đáng kể hai khoáng vật trên với công thức hóa học là (Mg,Fe)SiO3.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hypersthen** là một khoáng vật silicat tạo đá phổ biến thuộc nhóm pyroxen thoi. Nó được tìm thấy trong các đá mácma xâm nhập và một số đá biến chất ở dạng các hòn đá
nhỏ|**Hình 1:** [[Xenolith lớp phủ-peridotit từ Vùng dành riêng cho người da đỏ San Carlos, quận Gila, Arizona, Hoa Kỳ. Xenolith chủ yếu là olivin peridot xanh lục, cùng với orthopyroxen đen và các tinh
Đây là danh sách các loại đá theo cách miêu tả của các nhà thạch học. ## Đá magma phải|nhỏ|Mẫu andesit (nềm tối) với các hốc được lắp đầu bởi [[zeolit. Đường kính khoảng 8
**Enstatit** là một khoáng vật silicat cuối trong nhóm pyroxen có công thức hóa học (MgSiO3) - ferrosilit (FeSiO3). Các khoáng vật giàu magnesi trong loạt dung dịch rắn thường là các khoáng vật tạo
thumb|**Bronzitit**, mẫu lát mỏng của đá chứa olivin và pyroxen, hầu hết là **bronzit**. Ảnh chụp bằng [[ánh sáng phân cực.]] **Bronzit** là một khoáng vật trong nhóm pyroxen cùng với enstatit và hypersthen đến
**Pyroxenit** là một loại đá magma xâm nhập siêu mafic được cấu tạo chủ yếu bởi các khoáng vật thuộc nhóm pyroxen, như augit và diopside, hypersthen, bronzit hoặc enstatit. Chúng được xếp vào nhóm
thumb|[[Cordierit]] thumb|[[Tourmalin]] **Đa sắc** là một hiện tượng quang học mà một chất thể hiện nhiều màu sắc khác nhau khi xem xét chúng ở các góc khác nhau, đặc biệt dưới ánh sáng phân