Hydrophis là một chi rắn biển (Elapidae), chúng phân bố truyền thống ở vùng biển Ấn-Úc (Indo-Australia) và các vùng nước ở Đông Nam Á. Hiện hành có 35 loài được ghi nhận trong chi này
Loài mới
Loài mới nhất được phát hiện là Hydrophis xanthos là loài rắn lạ vàng mới được các nhà khoa học Mỹ tại đại học Chicago phát hiện ở bờ biển Golfo Dulce, Costa Rica. Loài rắn toàn thân màu vàng này chỉ săn mồi vào ban đêm và có những đặc điểm gần giống loài rắn biển bụng vàng. loài rắn mới và rắn bụng vàng sống cách nhau chỉ 22 km.
Chúng có thân nhỏ hơn và phủ màu vàng lóng lánh. Chúng sống ở môi trường khá khắc nghiệt với sóng biển dữ dội và hàm lượng oxy thấp. Để bắt mồi, loài rắn này bơi trên dòng nước và há to miệng. Khi nào có một con cá bơi qua, rắn sẽ tấn công và kết liễu, chúng sống trong khu vực chỉ rộng 320 km2. Ngoài ra, do sống ở vùng ven biển nên rắn vàng rất dễ bị ảnh hưởng nếu nhiệt độ nước biển thay đổi do biến đổi khí hậu.
Các loài
Chi này có các loài:
- Hydrophis atriceps Günther, 1864
- Hydrophis belcheri (Gray, 1849)
- Hydrophis bituberculatus (Peters, 1872)
- Hydrophis brooki Günther, 1872
- Hydrophis caerulescens (Shaw, 1802)
- Hydrophis cantoris (Günther, 1864)
- Hydrophis coggeri Kharin, 1984
- Hydrophis curtus (Shaw, 1802)
- Hydrophis cyanocinctus (Daudin, 1803)
- Hydrophis czeblukovi Kharin, 1984
- Hydrophis donaldi Ukuwela, Sanders & Fry, 2012
- Hydrophis elegans (Gray, 1842)
- Hydrophis fasciatus (Schneider, 1799)
- Hydrophis gracilis (Shaw, 1802)
- Hydrophis hardwickii Gray, 1834
- Hydrophis hendersoni (Boulenger, 1903)
- Hydrophis inornatus Gray, 1849
- Hydrophis jerdonii Gray, 1849
- Hydrophis kingii (Boulenger, 1896)
- Hydrophis klossi Boulenger, 1912
- Hydrophis laboutei (Rasmussen & Ineich, 2000)
- Hydrophis lamberti (Smith, 1917)
- Hydrophis lapemoides (Gray, 1849)
- Hydrophis macdowelli Kharin, 1983
- Hydrophis major (Shaw, 1802)
- Hydrophis mamillaris (Daudin, 1803)
- Hydrophis melanocephalus (Gray, 1849)
- Hydrophis melanosoma Günther, 1864
- Hydrophis nigrocinctus (Daudin, 1803)
- Hydrophis obscurus Daudin, 1803
- Hydrophis ornatus (Gray, 1842)
- Hydrophis pachycercos Fischer, 1855
- Hydrophis pacificus (Boulenger, 1896)
- Hydrophis parviceps Smith, 1935
- Hydrophis peronii (Duméril, 1853)
- Hydrophis platurus (Linnaeus, 1766)
thumb|[[Hydrophis platurus]]
- Hydrophis schistosus (Daudin, 1803)
- Hydrophis semperi (Garman, 1881)
- Hydrophis sibauensis (Rasmussen, Auliya & Böhme, 2001)
- Hydrophis spiralis (Shaw, 1802)
- Hydrophis stokesii (Gray, 1846)
- Hydrophis stricticollis (Günther, 1864)
- Hydrophis torquatus (Günther, 1864)
- Hydrophis viperinus (Schmidt, 1852)
- Hydrophis vorisi Kharin, 1984
- Hydrophis zweifeli Kharin, 1985
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Hydrophis_** là một chi rắn biển (Elapidae), chúng phân bố truyền thống ở vùng biển Ấn-Úc (Indo-Australia) và các vùng nước ở Đông Nam Á. Hiện hành có 35 loài được ghi nhận trong chi
**_Hydrophis pachycercos_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Fischer mô tả khoa học đầu tiên năm 1855. ## Hình ảnh Tập tin:Hydrophis belcheri - journal.pone.0027373.g005.png
**_Hydrophis cyanocinctus_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Daudin mô tả khoa học đầu tiên năm 1803. ## Phân bố Được tìm thấy ở Ấn Độ Dương (Từ Vịnh Ba
**_Hydrophis zweifeli_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Kharin mô tả khoa học đầu tiên năm 1985.
**_Hydrophis viperinus_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Schmidt mô tả khoa học đầu tiên năm 1852.
**_Hydrophis vorisi_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Kharin mô tả khoa học đầu tiên năm 1984.
**_Hydrophis torquatus_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Günther mô tả khoa học đầu tiên năm 1864.
**_Hydrophis stricticollis_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Günther mô tả khoa học đầu tiên năm 1864.
**_Hydrophis spiralis_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Shaw mô tả khoa học đầu tiên năm 1802.
**_Hydrophis stokesii_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1846.
**_Hydrophis sibauensis_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Rasmussen, Auliya & Böhme mô tả khoa học đầu tiên năm 2001.
**_Hydrophis semperi_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Garman mô tả khoa học đầu tiên năm 1881.
**_Hydrophis peronii_** là một loài rắn độc trong họ Rắn hổ. Loài này được Duméril mô tả khoa học đầu tiên năm 1853. Là loài đặc hữu của vùng biển nhiệt đới phía tây Thái
**_Hydrophis parviceps_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Smith mô tả khoa học đầu tiên năm 1935.
**_Hydrophis pacificus_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Boulenger mô tả khoa học đầu tiên năm 1896.
**_Hydrophis ornatus_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1842.
**_Hydrophis obscurus_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Daudin mô tả khoa học đầu tiên năm 1803.
**_Hydrophis melanocephalus_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1849.
**_Hydrophis melanosoma_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Günther mô tả khoa học đầu tiên năm 1864.
**_Hydrophis mamillaris_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Daudin mô tả khoa học đầu tiên năm 1803.
**_Hydrophis macdowelli_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Kharin mô tả khoa học đầu tiên năm 1983.
**_Hydrophis lamberti_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Smith mô tả khoa học đầu tiên năm 1917.
**_Hydrophis lapemoides_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1849.
**_Hydrophis klossi_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Boulenger mô tả khoa học đầu tiên năm 1912.
**_Hydrophis laboutei_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Rasmussen & Ineich mô tả khoa học đầu tiên năm 2000.
**_Hydrophis kingii_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Boulenger mô tả khoa học đầu tiên năm 1896.
**_Hydrophis inornatus_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1849.
**_Hydrophis jerdonii_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1849.
**_Hydrophis hendersoni_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Boulenger mô tả khoa học đầu tiên năm 1903.
**_Hydrophis gracilis_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Shaw mô tả khoa học đầu tiên năm 1802.
**_Hydrophis elegans_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1842.
**_Hydrophis fasciatus_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Schneider mô tả khoa học đầu tiên năm 1799.
**_Hydrophis czeblukovi_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Kharin mô tả khoa học đầu tiên năm 1984.
**_Hydrophis curtus_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Shaw mô tả khoa học đầu tiên năm 1802.
**_Hydrophis coggeri_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Kharin mô tả khoa học đầu tiên năm 1984.
**_Hydrophis caerulescens_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Shaw mô tả khoa học đầu tiên năm 1802.
**_Hydrophis bituberculatus_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Peters mô tả khoa học đầu tiên năm 1872.
**_Hydrophis brookii_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Günther mô tả khoa học đầu tiên năm 1872. _H. brookii_ được tìm thấy ở Ấn Độ Dương (Malaysia, Việt Nam, tây
**_Hydrophis atriceps_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Günther mô tả khoa học đầu tiên năm 1864.
**Hydrophis donaldi** là một loài rắn biển được phát hiện vào năm 2012, phân bố tại vùng biển ngoài khơi phía bắc nước Úc. Đây là một loài rắn mới, khá bí ẩn và đặc
**_Enhydrina schistosa_** là một loài rắn độc trong họ Rắn hổ. Loài này được Daudin mô tả khoa học đầu tiên năm 1803. Khoảng 50% các vụ người bị rắn biển cắn do loài này
**_Disteira nigrocincta_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Daudin mô tả khoa học đầu tiên năm 1803.
**_Disteira major_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Shaw mô tả khoa học đầu tiên năm 1802.
**_Lapemis hardwickii_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1834. ## Hình ảnh Tập tin:EnhydrisHardwickeiRooij.jpg Tập tin:Lapemis hardwickii 1 Hardwicke.jpg Tập tin:Lapemis
**_Microcephalophis cantoris_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Günther mô tả khoa học đầu tiên năm 1864.
**Đẻn đuôi vàng** hay **đẻn sọc dưa** (danh pháp khoa học: **_Hydrophis platurus_**) là một loài rắn biển trong họ Rắn hổ. Loài này được Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1766. Loài
**_Hydrophis belcheri_** là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được John Edward Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1849. Loài này rụt rè và thông thường chỉ cắn người khi
nhỏ|phải|Một con rùa biển **Bò sát biển** là các loài động vật bò sát đã có sự thích ứng thứ cấp cho đời sống thủy sinh hoặc bán thủy sinh trong môi trường biển. Các
**Họ Rắn hổ** (danh pháp khoa học: **_Elapidae_**) là một họ rắn thuộc phân bộ Rắn (Serpentes) trong nhánh Ophidia. Theo truyền thống chỉ bao gồm các loài rắn độc sống ở cạn, nhưng gần
**Rắn biển** là một nhóm rắn có nọc độc sinh sống trong môi trường biển hay sinh sống phần lớn thời gian trong môi trường biển, mặc dù chúng đã tiến hóa từ tổ tiên