Hóa thực phẩm là sự nghiên cứu các quá trình và tương tác hóa học của các thành phần sinh học và phi sinh học của thực phẩm. Các chất sinh học như thịt, cá, rau, bia, sữa là các vị dụ. Nó tương tự như hóa sinh trong các thành phần chính như carbohydrat, lipid, và protein, nhưng nó cũng bao gồm các lĩnh vực như nước, vitamin, khoáng chất, enzym, phụ gia thực phẩm, hương vị, và màu sắc. Nó cũng bao gồm sự thay đổi của thực phẩm qua một số phương pháp chế biến và cách thức để gia tăng hay ngăn chặn việc đó xảy ra. Ví dụ cho sự gia tăng quá trình là việc kích thích lên men các sản phẩm sữa có chứa Axit lactic; còn ví dụ cho việc ngăn chặn là việc ngừng phản ứng Maillard trên bề mặt mới cắt của quả táo tươi cho dù bằng tay hay bằng máy.
Lịch sử hóa học thực phẩm
Lịch sử hóa thực phẩm có từ những năm 1800 khi các nhà hóa học nổi tiếng đã phát hiện các chất hóa học quan trọng trong thực phẩm, đó là Carl Wilhelm Scheele (chiết xuất axít malic từ táo vào năm 1785), và Sir Humphry Davy (xuất bản quyển sách đầu tiên đến thời điểm đó về hóa thực phẩm và nông nghiệp vào năm 1813 có tựa Elements of Agricultural Chemistry, in a Course of Lectures for the Board of Agriculture tại Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland tạo nền tảng cho lĩnh vực này trên khắp thế giới, và hiện nay đã được tái bản đến lần thứ năm. Quyển sách cũng lưu ý đến vấn đề chất lượng nguồn cung cấp thực phẩm, chủ yếu về sự giả mạo các loại thực phẩm và ô nhiễm thực phẩm mà ban đầu là sự ô nhiễm cố ý để sau này dẫn đến sự ra đời phụ gia thực phẩm hoá học vào thập niên 1950. Sự phát triển của các trường đại học và cao đẳng trên khắp thế giới, đáng chú ý nhất là ở Hoa Kỳ đã mở mang ngành hóa thực phẩm cũng như việc nghiên cứu các chất thực phẩm, đáng chú ý nhất là Single-grain experiment trong thời kỳ 1907-11. Nghiên cứu bổ sung của Harvey W. Wiley tại Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ trong giai đoạn cuối thế kỷ 19 đã đóng một vai trò quan trọng trong việc thành lập Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ năm 1906. Hội Hóa học Hoa Kỳ thiết lập [http://membership.acs.org/a/agfd/ Ban Hóa thực phẩm và Nông nghiệp] năm 1908 còn Viện Các nhà kỹ nghệ thực phẩm đã thành lập [http://www.ift.org/divisions/food_chem/ Ban Hóa thực phẩm] năm 1995.
Nước
Một thành phần chính của thực phẩm là nước, chất chiếm từ 50% trong các sản phẩm thịt đến 95% trong các sản phẩm rau diếp, cải bắp, và cà chua. Nước là nơi lý tưởng cho vi trùng phát triển và làm hư thực phẩm nếu không được chế biến phù hợp. Cách để đo lường lượng nước trong thực phẩm là qua hoạt độ nước, việc xác định này rất quan trọng đối với thực phẩm trong khâu chế biến. Một yếu tố quan trọng trong việc bảo quản là giảm bớt lượng nước hoặc thay đổi trạng thái hay tính chất của nước để gia tăng thời gian sử dụng. Một số biện pháp bao gồm: sấy khô, Làm lạnh, cho vào tủ lạnh. Lĩnh vực này bao gồm "các nguyên tắc hoá lý của việc phản ứng và chuyển đổi sinh ra trong quá trình sản xuất, xử lý và lưu trữ sản phẩm."
Chất đường bột
nhỏ|[[Sucrose: đường nguyên chất, một trong những loại carbohydrate được biết đến nhiều nhất.]]
Chiếm 70% thế giới sinh học, và khoảng 80% các loại thực phẩm con người tiêu thụ chính là carbohydrate, hay chất đường bột. Loại Carbohydrate được con người biết đến nhiều nhất chính là Sucrose. Các đơn vị cơ bản của carbohydrate được gọi là monosaccarit, cấu tạo bởi cacbon, hydro, và oxi với tỉ lệ 1:2:1 với dạng công thức tổng quát là CnH2nOn, trong đó n < 3. Glucose và fructose đều là monosaccarit. Kết hợp chúng lại như hình phía bên phải sẽ được sucrose, một trong những loại đường phổ biến nhất.
Một dãy các monosaccarit kết hợp lại sẽ cho ra polisaccarit (đường đa). Những polisaccarit bao gồm pectin, dextran, một polyme sinh học, agar, chất làm thạch, và xanthan.
Hàm lượng đường thường được đo bằng độ Brix.
Chất béo
Thuật ngữ Lipid bao hàm một khoảng rộng các phân tử tương đối không tan trong nước hoặc hợp chất không phân cực có nguồn gốc sinh học, bao gồm sáp, axit béo (bao gồm các loại axit béo thiết yếu), phospholipid, sphingolipid, glycolipid và terpenoid có nguồn gốc từ axit béo, như là retinoid và steroid. Một vài lipid là phân tử tuyến tính aliphatic, tuy nhiên, một số lại có cấu trúc mạch vòng. Một số có hương thơm, một số thì không. Một số lại dẻo, số còn lại cứng nhắc.
Hầu hết phân tử lipid phân cực có một số tính chất riêng vì đa phần lipid không phân cực. Nói chung, phần lớn cấu trúc không phân cực hoặc kỵ nước, nghĩa là chúng sẽ không phản ứng nhiều với các dung môi phân cực như nước. Một số phần khác của cấu trúc này phân cực và ưa nước và thường phản ứng mạnh với dung môi như nước. Điều này làm cho chúng tạo thành phân tử amphiphilic (có cả tính kỵ và ưa nước). Trong trường hợp của cholesterol, nhóm phân cực là nhóm -OH (hydroxide hoặc cồn).
Lipid trong thức ăn bao gồm các loại hạt như ngô, đậu nành, mỡ động vật, và trong nhiều thức ăn như sữa, pho mát, và thịt. Chúng cũng giúp cho sự hấp thụ vitamin tốt hơn.
Chất đạm thực phẩm
Protein, hay chất đạm chiếm 50% khối lượng khô của một tế bào sống và là các đại phân tử phức tạp. Chúng cũng đóng vai trò cơ bản trong cấu trúc và cơ chế của tế bào. Gồm chủ yếu là cacbon, nitơ, hydro, oxi, và một số lưu huỳnh, ngoài ra, chúng còn chứa sắt, đồng, phosphor, kẽm.
Protein được xem là thiết yếu cho sự phát triển và sinh tồn tuỳ thuộc vào lứa tuổi và sinh lý của mỗi người (như thời kì mang thai). Protein trong thực phẩm có thể gặp ở các loại đậu như đậu xanh, đậu đỏ,.... thịt, gia cầm và thủy hải sản. Chúng cũng đóng một phần vai trò trong kiểm tra ELISA nhằm xác định dị ứng thực phẩm.
Enzyme
Enzyme là một chất xúc tác sinh học dùng trong quá trình chuyển đổi giữa chất này sang chất khác. Chúng cũng giúp rút ngắn thời gian và năng lượng để hoàn thành phản ứng hoá học. Nhiều lĩnh vực của ngành công nghiệp thực phẩm dùng enzyme làm chất xúc tác, như nướng bánh, ủ bia, sản xuất sữa và nước ép trái cây, để từ đó làm nên pho mát, bia, bánh mì.
Vitamin
phải|Riboflavin (Vitamin B2), tan trong nước.
Vitamin là những dưỡng chất cần thiết ở một lượng nhỏ cho những phản ứng trao đổi chất cơ bản của cơ thể. Chúng được chia ra thành tan trong nước (như Vitamin C) hay tan trong chất béo (như Vitamin E). Một lượng vitamin phù hợp có thể ngăn ngừa một số bệnh như beriberi (tê phù), thiếu máu, và còi xương. Trong khi đó quá liều vitamin sẽ gây nên buồn nôn, nôn mửa hoặc có thể gây nên tử vong.
Khoáng chất
Nguyên tố vi lượng, hay khoáng chất trong thực phẩm rất đa dạng và rộng lớn cần thiết cho cơ chế hoạt động, và có thể gây nguy hiểm nếu liều lượng quá nhiều. Phần lớn khoáng chất được khuyên dùng hằng ngày RDI hơn 200 mg/ngày là calci, magie, kali, một số chất được RDI khuyên dùng ít hơn 200 mg/ngày là đòng, sắt, và kẽm. Khoáng chất có thể được tìm thấy trong nhiều thực phẩm, nhưng cũng có thể hấp thu qua các thực phẩm bổ sung.
Màu thực phẩm
Màu thực phẩm được dùng để thay đổi màu sắc của bất kì loại thực phẩm nào. Chúng được dùng phần lớn cho mục đích phân tích cảm quan. Chúng cũng được dùng làm thực phẩm có màu sắc tự nhiên theo góc nhìn của khách hàng, ví dụ như Red No. 40 của FD&C, (Allura Red AC) được cho vào tương ketchup và nước dâu, và màu E142 vào sản phẩm kẹo ổi và các loại kẹo khác hoặc cho những màu sắc bất bình thường như các màu Titanium dioxide, Brilliant Blue FCF, Tartrazine,... vào kẹo M&M. Caramel hay nước thắng đường là một loại màu thực phẩm tự nhiên; trong công nghiệp thì màu caramel được sử dụng rộng rãi trong màu thực phẩm như trong nước ngọt có ga, nước tương, bánh mì, và trong cả dưa muối.
Mùi vị
Mùi vị trong thực phẩm rất quan trọng trong việc thực phẩm có mùi và vị phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, đặc biệt ở phân tích cảm quan. Mặc dù đã có một số sản phẩm điều chỉnh mùi vị tự nhiên như muối và đường, nhưng các nhà nghiên cứu mùi vị hoá học đã phát triển ra rất nhiều mùi vị thực phẩm khác nhau. Một trong những sản phẩm nhân tạo là methyl salicylate, có mùi cây lộc đề (cây Wintergreen, mọc ở Bắc Mỹ), hay như axit lactic giúp sữa có vị chua nhẹ.
Phụ gia thực phẩm
Phụ gia thực phẩm là những chất dùng để cho vào thực phẩm để tăng hương và mùi vị, cũng như làm thực phẩm nhìn bắt mắt hơn. Cách làm từ xa xưa như cho giấm hoặc nước muối để muối dưa, hoặc như việc cho nhũ tương vào mayonnaise. Phụ gia thường liệt kê bởi số E ở Liên minh châu Âu hay GRAS bởi Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hóa thực phẩm** là sự nghiên cứu các quá trình và tương tác hóa học của các thành phần sinh học và phi sinh học của thực phẩm. Các chất sinh học như thịt, cá,
nhỏ|phải|Đóng gói bao bì thực phẩm **Bao bì thực phẩm** (_Food packaging_) là loại bao bì chuyên dùng để chứa đựng, bao bọc các loại thực phẩm, chúng là một hệ thống đóng gói bao
Các loại thực phẩm khác nhau **Thực phẩm** (chữ Hán: 食品; _thực_ nghĩa là "ăn"; _phẩm_ trong "vật phẩm"), cũng gọi là **thức ăn** là bất kỳ vật phẩm nào, bao gồm chủ yếu các
thumb|[[Cơm ăn liền có gói tạo nhiệt từ vôi sống.]] **Thực phẩm đóng hộp tự sôi** () là sản phẩm đóng gói tiện dụng, nhanh chóng với khả năng làm nóng bên trong thực phẩm
**Giá thực phẩm** là mức giá trung bình cho thực phẩm ở các nước cụ thể hoặc khu vực hoặc trên phạm vi toàn cầu. Sự đóng góp của ngành công nghiệp thực phẩm vào
nhỏ|phải|Một món mì tiện lợi nhỏ|phải|Mì ống nui trong một món ăn tiện lợi nhỏ| Một giá [[Thức ăn nhẹ|thực phẩm ăn nhẹ tiện lợi, bao gồm khoai tây chiên]] nhỏ| [[Ramen|Mì ramen ăn liền
nhỏ|Một cửa tiệm ở Đài Loan với thông báo cam đoan không sử dụng sữa Trung Quốc trong vụ bê bối sữa 2008. nhỏ|Thùng hấp bánh bao và sủi cảo, một hình ảnh quen thuộc
nhỏ|phải|[[Thịt bẩn, thịt ôi thiu là nguy cơ gây ngộ độc thực phẩm]] nhỏ|phải|Cá ươn, nguy cơ gây ngộ độc **Ngộ độc thực phẩm** hay còn được gọi tên thông dụng là **ngộ độc thức
Thực phẩm tươi sạch **Vệ sinh an toàn thực phẩm** hay **an toàn thực phẩm** hiểu theo nghĩa hẹp là một môn khoa học dùng để mô tả việc xử lý, chế biến, bảo quản
thumb|Rau củ quả từ trang trại hữu cơ thuộc công ty Riverford Organic Farmers. thumb|Logo "Euro-Blatt", con dấu hữu cơ theo Quy định (EC) số 834/2007 về sản xuất hữu cơ và ghi nhãn sản
nhỏ|250x250px| Thực phẩm đóng gói xếp thành hàng tại một [[Tiệm tạp hóa|cửa hàng tạp hóa Mỹ. ]] nhỏ|250x250px| Phô mai [[Pho mát Parmesan|Parmigiano reggiano trong một nhà máy hiện đại. ]] nhỏ|375x375px| Gà mái
**Khoa học thực phẩm** là phần **khoa học** cơ bản và khoa học ứng dụng thực phẩm; phạm vi của nó bắt đầu trùng lặp với khoa học nông nghiệp và dinh dưỡng và dẫn
nhỏ|Trái cây và rau quả trong một thùng rác bỏ đi **Chất thải thực phẩm / thức ăn thừa** hoặc thức ăn bị bỏ đi là thức ăn không còn ăn được. Nguyên nhân tạo
thumb|
Các **phụ gia thực phẩm** là các chất được bổ sung thêm vào thực phẩm để bảo quản (hóa chất bảo quản) hay cải thiện hương vị và bề ngoài của chúng. Mộtphải|Ảnh 3D phân tử [[Saccarose|đường mía]] nhỏ|Cây thốt nốt (loại cây có chứa đường và người ta có thể dùng chúng để làm ra đường). nhỏ|Đường (theo chiều kim đồng hồ từ trên cùng bên
Một loại khoai tây biến đổi gen **Thực phẩm biến đổi gen** ( được gọi tắt là **GM**) được dùng để chỉ các loại thực phẩm có thành phần từ cây trồng biến đổi gen,
nhỏ|phải|Thịt lợn tươi sống [[Giết mổ lợn|vừa mới hạ]] nhỏ|phải|Cá tươi **Thực phẩm tươi sống** (_Fresh food_) là thực phẩm chưa được bảo quản, chế biến và chưa hư hỏng. Thực phẩm tươi sống trong
thumb|Dấu hiệu [[Radura của FDA Hoa Kỳ dùng để báo thực phẩm đã xử lý chiếu xạ.]] thumb|Buồng chiếu xạ dùng nguồn [[Cobalt-60 trong thử nghiệm chiếu xạ thực phẩm.]] **Chiếu xạ thực phẩm** là
nhỏ|phải|Sản phẩm thịt mát ở siêu thị **Thực phẩm ướp lạnh** (_Chilled food_) hay **thực phẩm làm mát** hay **thực phẩm cấp đông** là loại thực phẩm thường ở dạng tươi được bảo quản ở
nhỏ|phải|Các loại thức ăn được bảo quản nhỏ|Áp phích của Canada trong chiến tranh thế giới thứ nhất, kêu gọi người dân bảo quản thực phẩm dự trữ cho mùa đông. Một số thực phẩm
nhỏ|phải|Một hình ảnh quảng cáo [[thức ăn nhanh như là một loại thức ăn siêu ngon]] **Tiếp thị thực phẩm** (_Food marketing_) là hoạt động tiếp thị các sản phẩm thực phẩm. Hoạt động tiếp
nhỏ|Con người giẫm [[nho để ép ra nước và lấy làm rượu cất trong chum vại bảo quản. Hình lấy tại lăng mộ Nakht, Vương triều thứ 18, Thebes, Ai Cập cổ đại]] thế=Sourdough starter
phải|nhỏ|Quả anh đào được coi là một món ăn gợi cảm và dục tình trong nhiều nền văn hóa. **Thực phẩm và tình dục** đã có mối quan hệ với nhau theo nhiều cách trong
nhỏ|phải|Thịt là thực phẩm từ động vật phổ biến nhỏ|phải|Trứng gà, loại thực phẩm thông dụng **Thực phẩm có nguồn gốc từ động vật** hay **thực phẩm từ động vật** (_Animal source foods_ viết tắt
**Chuỗi cung ứng thực phẩm ngắn** (**SFSCs**) là một loạt các cấu hình tiêu thụ phân phối sản xuất thực phẩm, như chợ nông sản, cửa hàng nông sản, cửa hàng nông sản tập thể,
nhỏ|phải|Một thau [[mực sim tươi rói đánh bắt từ biển lên, với nguyên liệu tươi ngon này chỉ cần hấp hoặc luộc]] **Thực phẩm tự nhiên** (_Natural food_) hay còn gọi là **thực phẩm hoàn
**Cục An toàn thực phẩm** (tiếng Anh: _Vietnam Food Safety Authority,_ viết tắt là **VFA**) là cơ quan trực thuộc Bộ Y tế, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Y tế
**Thực phẩm chức năng** (tiếng Anh: _functional foods_) là các sản phẩm có nguồn gốc tự nhiên hoặc là thực phẩm trong quá trình chế biến được bổ sung thêm các chất "chức năng". Cũng
**Hóa chất thực vật**, tiếng Anh: **phytochemical**, là những hóa chất tự nhiên (natural substances) có nguồn gốc và tồn tại trong thực vật (trái cây, rau, đậu, ngũ cốc và các loại hạt) được
thumb|Thực phẩm toàn phần, chưa chế biến. **Thực phẩm toàn phần** là thực phẩm thực vật chưa qua chế biến và chưa tinh chế, hoặc chế biến và tinh chế càng ít càng tốt, trước
**Siêu thực phẩm** () là một thuật ngữ để tiếp thị thực phẩm cho các sản phẩm/thực phẩm được giả định có tác dụng đặc biệt tốt cho sức khỏe nhờ hàm lượng dinh dưỡng
nhỏ|phải|Một thuyết minh bằng tiếng Anh về hệ thống chuỗi thực phẩm **Hệ thống thực phẩm** (_Food system_) mô tả các hệ thống, các chuỗi và quy trình liên kết có ảnh hưởng đến các
thumb|Thực phẩm dinh dưỡng thay thế bữa ăn dạng sữa lắc|434x434px **Thực phẩm dinh dưỡng thay thế bữa ăn (Meal replacement)** là thực phẩm dinh dưỡng thay thế cho bữa ăn thông thường, cung cấp
**Chất lượng thực phẩm** là chỉ tiêu chất lượng của thực phẩm được người tiêu dùng chấp nhận. Chất lượng ở đây bao gồm các yếu tố bên ngoài như ngoại hình (kích thước, hình
nhỏ|Huyết vịt chín hình tròn **Huyết** hay **tiết** là một loại thực phẩm làm từ máu động vật và là một nguyên liệu phổ biến trong nhiều món ăn Việt Nam. Huyết cũng xuất hiện
nhỏ|phải|Một [[nhà kho cất trữ thực phẩm dài ngày]] nhỏ|phải|Một [[tầng hầm chứa thực phẩm]] nhỏ|phải|Cất trữ thực phẩm lưu động **Cất trữ thực phẩm** (_Food storage_) hay **lưu trữ thức ăn** hoặc **tích trữ
nhỏ|phải|[[Khoai deo Quảng Bình bày bán ở chợ Đông Hà]] nhỏ|phải|[[Tôm khô ở Vũng Tàu]] nhỏ|phải|Muối tôm đang được phơi khô một nắng ở xã đảo [[Thạnh An]] **Sấy khô thực phẩm** (_Food drying_) là
nhỏ|Các tông màu thực phẩm khác nhau được thêm vào cốc nước **Màu thực phẩm** hay **màu phụ gia** (tiếng Anh: _food coloring_) là những chất hóa học như thuốc nhuộm, sắc tố có khả
## Danh sách dưới đây liệt kê các phụ gia thực phẩm có số E từ 300 tới 399. Về cơ bản chúng là các chất chống oxy hóa hay chất điều chỉnh độ chua
Danh sách dưới đây liệt kê các phụ gia thực phẩm có số E từ 200 tới 299. Về cơ bản chúng là các chất bảo quản thực phẩm. Mỗi phụ gia đều có quy
**Hiệp hội Quốc tế về Bảo vệ Thực phẩm**, viết tắt theo tiếng Anh là **IAFP** (International Association for Food Protection) là một _tổ chức phi chính phủ quốc tế_ hoạt động trong lĩnh vực
Số/ Ký hiệu: 20/QĐ-TTg Ngày ban hành: 04/01/2012 Ngày hiệu lực: 04/01/2012 Hình thức văn bản: Quyết định Đơn vị ban hành/ Người ký/ Chức vụ: Thủ tướng Chín phủ | Nguyễn Thiện Nhân |
Thực phẩm bổ sung Bukhoe cung cấp một nguồn chất xơ tinh chất từ Mỹ, hỗ trợ tiêu hóa hiệu quả và duy trì sức khỏe đường ruột. Được đóng gói tiện lợi với 30
Trong bối cảnh người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến sức khỏe và xu hướng sử dụng sản phẩm thiên nhiên, Công ty Cổ phần Công nghệ Thực phẩm Nano X đã nhanh chóng
**Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm** hay **Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Thuốc Hoa Kỳ** (, viết tắt là **FDA** hay **USFDA**) là cơ quan quản lý thực phẩm và dược
Trong kinh tế và tiếp thị, sự **khác biệt hóa sản phẩm** (hay đơn giản là sự khác biệt) là quá trình phân biệt sản phẩm hoặc dịch vụ này với sản phẩm và dịch
THUỘC TÍNH SẢN PHẨMXuất xứ:Nhãn hiệu:Hạn sử dụng:Ngày sản xuất:CHI TIẾT SẢN PHẨMJeunesse FINITI chống lão hóa phục hồi TelomereTelomerelà đầu mút của nhiễm sắc thể, giúp bảo vệ nhiễm sắc thể, đảm bảo sự
Giới thiệuThông tin nhà sản xuất:Lotos Pharmalà một trong những công ty dược phẩm phát triển nhanh nhất ở Latvia , được thành lập vào năm 2013. Công ty làm việc có mục đích và
Thực phẩm bổ sung Bukhoe cung cấp một nguồn chất xơ tinh chất từ Mỹ, hỗ trợ tiêu hóa hiệu quả và duy trì sức khỏe đường ruột. Được đóng gói tiện lợi với 30
Thực phẩm bổ sung Bukhoe cung cấp một nguồn chất xơ tinh chất từ Mỹ, hỗ trợ tiêu hóa hiệu quả và duy trì sức khỏe đường ruột. Được đóng gói tiện lợi với 30