Hiệp ước Vis (Serbo-Croatia và Slovene: '), hay còn gọi là Hiệp định Tito-Šubašić_', là một nỗ lực của phe Phương Tây để sáp nhập chính phủ Hoàng gia Nam Tư lưu vong với phía Cộng sản Nam Tư Partisan đang chiến đấu với phe Trục hiện chiếm đóng Nam Tư trong thế chiến II và là phe đứng đầu _thực tế'' của các nước đã giải phóng.
Hiệp ước được ký tại đảo Dalmatia của Vis (ở Croatia) vào ngày 17 tháng 6 năm 1944. với Josip Broz Tito, lãnh đạo phe Partisan, và Ivan Šubašić, Thủ tướng Chính phủ Hoàng gia lưu vong của Croatia tự trị thời tiền chiến là Vương quốc Nam Tư. Việc xây dựng chính phủ mới được hoãn lại cho đến ngày 2 tháng 11 năm 1944, khi Hiệp định Belgrade được ký. Theo điều khoản, chính phủ lâm thời sẽ lên nắm quyền cho đến khi nhân dân quyết định chế độ lãnh đạo đất nước khi bầu cử dân chủ. Šubašić trở thành Bộ trưởng Bộ ngoại giao của chính phủ liên kết với Tito. Tuy nhiên quyền lực thực sự nằm trong tay phe Cộng sản Hội đồng chống Phát xít Giải phóng Nhân dân Nam Tư.
Hiệp ước không còn hiệu lực sau khi bầu cử (do Anh giám sát) vào mùa thu năm 1945, với quyền lực tối cao thuộc về phe Cộng sản. Šubašić và các đồng sư khác được nhà vua bổ nhiệm đã từ chức vào tháng 10 năm 1945. Ngày 29 tháng 11 năm 1945, Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Nam Tư chính thức hoạt động.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hiệp ước Vis** (Serbo-Croatia và Slovene: **'), hay còn gọi là **Hiệp định Tito-Šubašić_', là một nỗ lực của phe Phương Tây để sáp nhập chính phủ Hoàng gia Nam Tư lưu vong với phía
**Thỏa thuận Tito – Šubašić** () là kết quả của một loạt các cuộc đàm phán giữa lãnh đạo Đảng Cộng sản Nam Tư, Josip Broz Tito, và thủ tướng của chính phủ Nam Tư
**Josip Broz Tito** (Tiếng Serbia: Јосип Броз Тито, (7 hay 25 tháng 5 năm 1892 – 4 tháng 5 năm 1980) là nhà cách mạng và chính khách người Nam Tư. Ông là Tổng Thư
thumb|Quốc huy Chính phủ Lâm thời Liên bang Dân chủ Nam Tư **Chính phủ Lâm thời Liên bang Dân chủ Nam Tư** (Serbia-Croatia: _Privremena vlada Demokratske Federativne Jugoslavije_/_Привремена влада Демократске Федеративне Југославије_) là chính phủ
**Vương quốc Nam Tư** (tiếng Serbia-Croatia và Slovene: _Kraljevina Jugoslavija_, chữ Kirin: Краљевина Југославија) là một quốc gia ở Đông Nam và Trung Âu tồn tại từ năm 1918 đến năm 1941. Từ năm 1918
Cuộc **Chiến tranh nhân dân giải phóng Nam Tư** là một bộ phận quan trọng của Mặt trận phía đông trong Chiến tranh thế giới thứ hai ở châu Âu. Cuộc chiến bắt đầu từ
**Viên** (phiên âm theo tên tiếng Pháp: _Vienne_) hay **Wien** (tên gốc tiếng Đức, ; tiếng Bavaria: _Wean_) là thủ đô liên bang của Cộng hòa Áo, đồng thời là thành phố lớn nhất, và
**Nhà nước Độc lập Croatia** hay **Quốc gia Độc lập Croatia** (; ; ) là một chính phủ bù nhìn của Đức và Ý trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Nó được
**Croatia** (: , phiên âm tiếng Việt hay dùng là "C'roát-chi-a" hoặc "Crô-a-ti-a"), tên chính thức **Cộng hòa Croatia** (tiếng Croatia: _Republika Hrvatska_ ) là một quốc gia nằm ở ngã tư của Trung và
[[Phù hiệu áo giáp năm 1495 trở thành quốc huy Croatia đương đại.]] Những dấu hiệu sớm nhất của chính thể Croatia biệt lập được cho là thế kỷ VII sau Công Nguyên, nhưng phải
**Split** (, như trong từ tiếng Anh _split_; ; xem tên khác) là thành phố lớn thứ hai của Croatia, đồng thời là thành phố lớn nhất vùng Dalmatia. Nó nằm bên bờ phía đông
**Chính sách thị thực Khối Schengen** được đặt ra bởi Liên minh Châu Âu và áp dụng với Khối Schengen và các quốc gia thành viên EU khác trừ các quốc gia chọn không tham
**Magna Carta** (tiếng Latin: "**Đại Hiến Chương**"), còn được gọi là **Magna Carta Libertatum** (Latin: "**Đại Hiến Chương về những quyền tự do**"), là một văn kiện thời Trung Cổ, được vua John của Anh
430x430px|thumb ## Sự kiện * 1 tháng 1 đến 30 tháng 3 – Quân Hiệp ước tổ chức phản công quân Đức tại Artois và Champagne. * 13 tháng 1 – Động đất lớn ở
nhỏ|300x300px|Một động cơ điện được James Joule trình bày cho [[William Thomson|Kelvin vào năm 1842. Bảo tàng Hunterian, Glasgow. ]] **James Prescott Joule** (phiên âm: **Giêm Pre-xcốt Jun**) ( 24 tháng 12 năm 1818 -
**Tiếng Phạn** hay **Sanskrit** (chữ Hán: 梵; _saṃskṛtā vāk_ संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là _saṃskṛtam_ संस्कृतम्) là một cổ ngữ Ấn Độ và là một ngôn ngữ tế lễ của các tôn giáo như