✨Heteroptera
Heteroptera là một phân bộ côn trùng khoảng 40.000 loài. Chúng đôi khi được gọi là "bọ thật sự" (theo tiếng Anh "true bugs"), mặc dù tên đó thường được dùng để chỉ chung cho cả bộ Hemiptera. "Heteroptera" là tiếng Hy Lạp có nghĩa là "các cánh khác nhau": hầu hết các loài đều có hai phần cánh màng và phần cánh cứng; các thành viên của nhóm phụ nguyên thủy Enicocephalomorpha có cánh hoàn toàn là màng mềm.
Phân loại
- Alydidae
- Cimicidae
- Coreidae
- Lygaeidae
- Miridae
- Pentatomidae
- Reduviidae
- Rhyparochromidae
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Heteroptera** là một phân bộ côn trùng khoảng 40.000 loài. Chúng đôi khi được gọi là "bọ thật sự" (theo tiếng Anh _"true bugs"_), mặc dù tên đó thường được dùng để chỉ chung cho
**_Pseudocoris heteroptera_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudocoris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1857. ## Từ nguyên Từ định danh _heteroptera_ trong tiếng
**_Albibarbefferia heteroptera_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Albibarbefferia heteroptera_ được Macquart miêu tả năm 1846. Loài này phân bố ở vùng Tân nhiệt đới.
**_Vatica heteroptera_** là một loài thực vật thuộc họ Dipterocarpaceae. Đây là loài đặc hữu của Malaysia.
**_Megachile heteroptera_** là một loài Hymenoptera trong họ Megachilidae. Loài này được Sichel mô tả khoa học năm 1867.
**_Vatairea heteroptera_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được (Allemao) F.A.Iglesias miêu tả khoa học đầu tiên.
**_Masdevallia heteroptera_** là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được Rchb.f. mô tả khoa học đầu tiên năm 1875.
**_Inga heteroptera_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được Benth. miêu tả khoa học đầu tiên.
**_Amauropelta heteroptera_** là một loài thực vật có mạch trong họ Thelypteridaceae. Loài này được (Desv.) Holttum mô tả khoa học đầu tiên năm 1974.
**_Feuilleea heteroptera_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cucurbitaceae. Loài này được (Benth.) Kuntze mô tả khoa học đầu tiên năm 1891.
**_Pseudoleskeella heteroptera_** là một loài Rêu trong họ Leskeaceae. Loài này được (Brid.) Kindb. mô tả khoa học đầu tiên năm 1897.
**_Squatina heteroptera_** là một loài cá mập trong chi Squatina, chi duy nhất còn sinh tồn trong họ và bộ của nó. Loài này được Castro-Aguirre, Espinoza-Pérez & Huidobro-Campos miêu tả khoa học đầu tiên
**_Suaeda heteroptera_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Dền. Loài này được Pall. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1803.
#đổi Myrmotherula iheringi Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
**_Pseudocoris occidentalis_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudocoris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2015. ## Từ nguyên Từ định danh _occidentalis_ của loài
**Họ Chân bơi** (còn được gọi là **họ bọ nước khổng lồ**, danh pháp khoa học _Belostomatidae_) là một họ các loài côn trùng thủy sinh trong siêu họ Nepoidea, cận bộ Nepomorpha, phân bộ
**_Tipuana_** là một chi thực vật trong phân họ Faboideae, họ Fabaceae. ## Các loài *_Tipuana amazonica_ Ducke (accepted name Vatairea macrocarpa) *_Tipuana auriculata_ Allemao (accepted name Luetzelburgia auriculata) *_Tipuana cinerascens_ (Benth.) Malme (accepted name
**Acanthosomatidae** là một họ côn trùng thuộc bộ Hemiptera, Kumar trong ấn bản năm 1979 đã công nhận 47 chi; hiện nay con số này là 55 chi, với khoảng 200 loài, và là một
**Bộ Cánh nửa** (danh pháp khoa học: _Hemiptera_) là một bộ khá lớn trong lớp côn trùng, phân lớp côn trùng có cánh ## Đặc điểm sinh học chung *Cơ thể dẹp hoặc có hình
**_Megachile_** là một chi ong trong họ Megachilidae. Chi này được Latreille miêu tả khoa học năm 1802. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Megachile abacula_ Cresson, 1878 * _Megachile abdominalis_
**_Cryptostemma_** là một chi bọ côn trùng trong họ Dipsocoridae. ## Các loài Theo ghi nhận của _BioLib_, chi này gồm các loài sau: # _Cryptostemma alienum_ Herrich-Schäffer, 1835 # _Cryptostemma carpaticum_ Josifov, 1967 #
**Cá nhám dẹt** (thường được gọi không chuẩn là **cá mập thiên thần** dựa theo tên tiếng Anh a_ngelshark_), là tên gọi thông thường của chi **_Squatina_**, là chi duy nhất thuộc họ **_Squatinidae_**, họ
**Sazan** (; ; ; ) là một hòn đảo nằm trong Địa Trung Hải, ngoài khơi nam Albania. Đây là đảo lớn nhất của Albania, nằm giữa eo biển Otranto, ngay lối vào vịnh Vlorë,
**_Pseudocoris_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này có phạm vi phân bố tập trung ở khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. ## Từ
**_Triatoma rubrofasciata_** hay còn được biết đến với tên gọi **bọ xít hút máu người** là một loài bọ xít thuộc chi Triatoma trong Họ Bọ xít bắt mồi (Reduviidae) thuộc Bộ Cánh nửa (Hemiptera
**Danh sách các loài sinh vật được mô tả chính thức năm 2015** xếp theo thời gian công bố trên các tạp chí khoa học. ## Tháng 1 năm 2015 # Anthocephalum decrisantisorum chi Anthocephalum,
**Rineloricaria** là chi cá thuộc họ Loricariidae ## Các loài Có 63 loài được ghi nhận trong chi này * _Rineloricaria aequalicuspis_ R. E. dos Reis & A. R. Cardoso, 2001 * _Rineloricaria altipinnis_ (Breder,
**Alydidae** là một họ côn trùng trong phân bộ Heteroptera. Tổng cộng có ít nhất 60 chi và 300 loài. Phân bố ở các khu vực ôn đới và ấm hơn trên Trái Đất, hầu
**Nepomorpha** là một thứ bộ côn trùng trong bộ Cánh nửa (Hemiptera). Chúng là loài bọ "điển hình" của phân bộ Heteroptera. Do thói quen sống thủy sinh của chúng, những con vật này được