✨Bộ Cánh nửa

Bộ Cánh nửa

Bộ Cánh nửa (danh pháp khoa học: Hemiptera) là một bộ khá lớn trong lớp côn trùng, phân lớp côn trùng có cánh

Đặc điểm sinh học chung

Cơ thể dẹp hoặc có hình trụ, dài từ 1 đến 109 mm. Mắt kép phát triển, thường có thêm 2 mắt đơn. Phần phụ miệng kiểu chích hút, thường gồm 4 đốt. Râu hình chuỳ, sợi, gấp khúc. Cánh có hai đôi. Một số loài cánh hoàn toàn tiêu giảm hoặc kém phát triển. Chân rất đa dạng, tùy thuộc vào môi trường sống và tập tính dinh dưỡng. *Bụng gồm các đốt dính chặt vào nhau được cánh che phủ. Thiếu trùng gần giống dạng trưởng thành nhưng cánh còn ngắn.

Chu kỳ sinh thái và chu kỳ sống

  • Biến thái không hoàn toàn: Từ trứng nở ra ấu trùng và biến đổi dần dần đến khi trưởng thành, không qua giai đoạn nhộng, ấu trùng và con trưởng thành có khá nhiều đặc điểm cơ thể giống nhau.
  • Nhiều loài có kiểu trinh sản trong một phần chu trình sống của mình.
  • Hầu hết các côn trùng thuộc bộ cánh nửa ăn cỏ, nhựa cây, một số khác ăn thịt, ăn các loại côn trùng khác thậm chí có thể ăn những động vật có xương sống nhỏ. Rệp hút máu thuộc họ Reduviidae có thể lây truyền trùng roi Trypanosoma vào máu và làm chết vật chủ. nhỏ|trái|Giao phối trên mặt nước
  • Một số họ thuộc bộ cánh nửa thích nghi với cuộc sống ở dưới nước, ví dụ như bọ gạo (Notonectidae) và bã trầu (Nepidae), chúng chủ yếu ăn thịt, có chân như mái chèo để di chuyển trong nước. Các loài gọng vó (Geridae) lại lợi dụng sức căng bề mặt của nước để có thể đứng trên những vũng nước đọng, chúng bao gồm cả chi Halobates (gọng vó biển), nhóm côn trùng duy nhất là sinh vật biển thật sự.

Phân loại

;Bộ Cánh nửa

Phân bộ Auchenorrhyncha Cận bộ Cicadomorpha Siêu họ Cercopoidea Họ Aphrophoridae Họ Cercopidae Họ Clastopteridae Họ Epipygidae Họ Machaerotidae Họ †Procercopidae *Siêu họ Cicadoidea Họ Cicadidae Họ †Palaeontinidae ***Họ Tettigarctidae Siêu họ Membracoidea Họ Aetalionidae Họ Cicadellidae Họ Eurymelidae Họ Hylicidae Họ Melizoderidae Họ Membracidae Họ Myerslopiidae Họ Ulopidae Cận bộ Fulgoromorpha: *Siêu họ Fulgoroidea: **Họ Acanaloniidae Họ Achilidae Họ Achilixiidae Họ Caliscelidae Họ Cixiidae Họ Delphacidae Họ Derbidae Họ Dictyopharidae Họ Eurybrachidae Họ Flatidae Họ Fulgoridae Họ Gengidae Họ Hypochthonellidae Họ Issidae Họ Kinnaridae Họ Lophopidae Họ Meenoplidae Họ Nogodinidae Họ Ricaniidae Họ Tettigometridae Họ Tropiduchidae Họ †Fulgoridiidae Họ †Lalacidae Họ †Mimarachnidae Họ †Neazoniidae Họ †Perforissidae Họ †Weiwoboidae *Phân bộ Coleorrhyncha *Siêu họ Peloridioidea **Họ Peloridiidae *Siêu họ †Coleorrhyncha incertae sedis Họ Haploridiidae Họ Karabasiidae *Họ Progonocimicidae Phân bộ Heteroptera Cận bộ Cimicomorpha Cận bộ Dipsocoromorpha Cận bộ Enicocephalomorpha Cận bộ Gerromorpha Cận bộ Leptopodomorpha Cận bộ Nepomorpha *Siêu họ Nepoidea Họ Belostomatidae ****Phân họ Belostomatinae Phân họ Lethocerinae **Chi Lethocerus: Cà cuống, Lethocerus americanus, Lethocerus deyrollei Phân họ Horvathiniinae **Họ Nepidae **Cận bộ Pentatomomorpha Phân bộ Sternorrhyncha **Siêu họ Psylloidea Siêu họ Aleyrodoidea Siêu họ Coccoidea Siêu họ Aphidoidea Siêu họ Phylloxeroidea Siêu họ †Naibioidea

Hình ảnh

Rotbeinige Baumwanze (Pentatoma rufipes) 1.jpg Blutzikade Cercopis vulnerata.jpg Pyrrhocoris-apterus 2.jpg Nezara viridula MHNT verte.jpg Dorisiana bicolor MHNT, Montsinéry, Guyane dos vol 2.jpg
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Bộ Cánh nửa** (danh pháp khoa học: _Hemiptera_) là một bộ khá lớn trong lớp côn trùng, phân lớp côn trùng có cánh ## Đặc điểm sinh học chung *Cơ thể dẹp hoặc có hình
**Bộ Cánh màng** (danh pháp khoa học: **_Hymenoptera_**) bao gồm các loài như ong, kiến. Tên gọi này là do đặc điểm các cánh màng của chúng, và có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp
**Bộ Cánh úp**, tên khoa học **_Plecoptera_**, là một bộ côn trùng, thường được gọi là **ruồi đá**. Có 3.500 loài trên toàn thế giới đã được mô tả, với các loài mới vẫn đang
**_Ocalea_** là một chi họ Staphylinidae. Nhóm này có đại diện sinh sống ở lục địa châu Âu, ở Đại Anh, ở Bắc Mỹ (British Columbia và có lẽ nơi khác nữa), và ở New
Phân lớp **Côn trùng có cánh** (danh pháp khoa học: **_Pterygota_**) là một phân lớp trong lớp côn trùng và bao gồm các loài côn trùng có cánh. Nó cũng bao gồm các bộ côn
nhỏ|phải|Một con rệp đậu tương ([[Aphis glycines)]] **Rệp** là thuật ngữ dùng để chỉ khoảng hơn 80.000 loài côn trùng thuộc bộ Cánh nửa (Hemiptera), bao gồm cả họ Rệp, gồm hai phân bộ: phân
**Rệp đậu tương** (_Aphis glycines_) là một loài côn trùng trong họ Rệp vừng (Aphididae), bộ Cánh nửa. Chúng phân bố ở Hàn Quốc, Hoa Kỳ, Indonesia, Malaysia, Nga, Nhật Bản, Philippines, Thái Lan, Trung
**_Recilia schmidtgeni_** là loài côn trùng thuộc họ Cicadellidae, bộ Cánh nửa. Loài này được Wagner miên tả năm 1939.
**_Recilia horvathi_** là loài côn trùng thuộc họ Cicadellidae, bộ Cánh nửa. Loài này được Then miên tả năm 1896.
**Bọ rùa hai chấm** là tên thường dùng để chỉ một loài bọ rùa có hai chấm đen trên cánh đỏ với danh pháp hai phần là **_Adalia bipunctata_** L, 1758. Đây là một loài
nhỏ|Loài _Atractotomus mali_ (một loài thuộc chi _Atractotomus_ **_Atractotomus_** là một chi săn mồi thuộc Bộ Cánh nửa trong họ Miridae. Chúng được tìm thấy trên khắp châu Âu. Ấu trùng và con trưởng thành
**_Recilia veinatus_** là loài côn trùng thuộc họ Cicadellidae, bộ Cánh nửa. Loài này được Singh-Pruthi miên tả năm 1930.
**_Recilia variegata_** là loài côn trùng thuộc họ Cicadellidae, bộ Cánh nửa. Loài này được Anufriev miên tả năm 1970.
**_Recilia truncatus_** là loài côn trùng thuộc họ Cicadellidae, bộ Cánh nửa. Loài này được Dash & Viraktamath miên tả năm 1998.
**_Recilia variabilis_** là loài côn trùng thuộc họ Cicadellidae, bộ Cánh nửa. Loài này được Dash & Viraktamath miên tả năm 1998.
**_Recilia trispinosus_** là loài côn trùng thuộc họ Cicadellidae, bộ Cánh nửa. Loài này được Dash & Viraktamath miên tả năm 1998.
**_Recilia trisuli_** là loài côn trùng thuộc họ Cicadellidae, bộ Cánh nửa. Loài này được Dash & Viraktamath miên tả năm 1998.
**_Recilia trifasciatus_** là loài côn trùng thuộc họ Cicadellidae, bộ Cánh nửa. Loài này được Lindberg miên tả năm 1954.
**_Recilia systenos_** là loài côn trùng thuộc họ Cicadellidae, bộ Cánh nửa. Loài này được Dash & Viraktamath miên tả năm 1998.
**_Recilia tareni_** là loài côn trùng thuộc họ Cicadellidae, bộ Cánh nửa. Loài này được Dash & Viraktamath miên tả năm 1995.
**_Recilia spiculatus_** là loài côn trùng thuộc họ Cicadellidae, bộ Cánh nửa. Loài này được Dash & Viraktamath miên tả năm 1998.
**_Recilia semilimax_** là loài côn trùng thuộc họ Cicadellidae, bộ Cánh nửa. Loài này được Dash & Viraktamath miên tả năm 1998.
**_Recilia setosa_** là loài côn trùng thuộc họ Cicadellidae, bộ Cánh nửa. Loài này được Ahmed, M., Murtaza & Malik miên tả năm 1998.
**_Recilia prabha_** là loài côn trùng thuộc họ Cicadellidae, bộ Cánh nửa. Loài này được Singh-Pruthi miên tả năm 1930.
**_Recilia oryzae_** là loài côn trùng thuộc họ Cicadellidae, bộ Cánh nửa. Loài này được Matsumura miên tả năm 1902.
**_Recilia parapruthii_** là loài côn trùng thuộc họ Cicadellidae, bộ Cánh nửa. Loài này được Chalam & Rama Subba Rao miên tả năm 2005.
**_Recilia obongsanensis_** là loài côn trùng thuộc họ Cicadellidae, bộ Cánh nửa. Loài này được Kwon & Lee miên tả năm 1979.
**_Recilia latifrons_** là loài côn trùng thuộc họ Cicadellidae, bộ Cánh nửa. Loài này được Matsumura miên tả năm 1914.
**_Recilia krameri_** là loài côn trùng thuộc họ Cicadellidae, bộ Cánh nửa. Loài này được Rama Subba Rao & Ramakrishnan miên tả năm 1988.
**_Recilia jogensis_** là loài côn trùng thuộc họ Cicadellidae, bộ Cánh nửa. Loài này được Dash & Viraktamath miên tả năm 1995.
**_Recilia jordanica_** là loài côn trùng thuộc họ Cicadellidae, bộ Cánh nửa. Loài này được Dlabola miên tả năm 1965.
**_Recilia jagannathi_** là loài côn trùng thuộc họ Cicadellidae, bộ Cánh nửa. Loài này được Dash & Viraktamath miên tả năm 1995.
**_Recilia jamiensis_** là loài côn trùng thuộc họ Cicadellidae, bộ Cánh nửa. Loài này được Matsumura miên tả năm 1914.
**_Recilia intermedius_** là loài côn trùng thuộc họ Cicadellidae, bộ Cánh nửa. Loài này được Melichar miên tả năm 1903.
**_Recilia heuksandoensis_** là loài côn trùng thuộc họ Cicadellidae, bộ Cánh nửa. Loài này được Kwon & Lee miên tả năm 1979.
**_Recilia hastatus_** là loài côn trùng thuộc họ Cicadellidae, bộ Cánh nửa. Loài này được Dash & Viraktamath miên tả năm 1998.
**_Recilia glabra_** là loài côn trùng thuộc họ Cicadellidae, bộ Cánh nửa. Loài này được Cai & Britton miên tả năm.
**_Recilia dorsalis_** là loài côn trùng thuộc họ Cicadellidae, bộ Cánh nửa. Loài này được Motschulsky miên tả năm 1859.
**_Recilia cuculatus_** là loài côn trùng thuộc họ Cicadellidae, bộ Cánh nửa. Loài này được Dash & Viraktamath miên tả năm 1998.
**_Recilia brevis_** là loài côn trùng thuộc họ Cicadellidae, bộ Cánh nửa. Loài này được Dash & Viraktamath miên tả năm 1998.
**_Recilia canaraicus_** là loài côn trùng thuộc họ Cicadellidae, bộ Cánh nửa. Loài này được Dash & Viraktamath miên tả năm 1998.
**_Recilia bispinosus_** là loài côn trùng thuộc họ Cicadellidae, bộ Cánh nửa. Loài này được Dash & Viraktamath miên tả năm 1998.
**_Recilia breviculus_** là loài côn trùng thuộc họ Cicadellidae, bộ Cánh nửa. Loài này được Dash & Viraktamath miên tả năm 1998.
**_Recilia bengalensis_** là loài côn trùng thuộc họ Cicadellidae, bộ Cánh nửa. Loài này được Dash & Viraktamath miên tả năm 1998.
**_Recilia beieri_** là loài côn trùng thuộc họ Cicadellidae, bộ Cánh nửa. Loài này được Dlabola miên tả năm 1964.
**_Recilia belonus_** là loài côn trùng thuộc họ Cicadellidae, bộ Cánh nửa. Loài này được Dash & Viraktamath miên tả năm 1998.
**_Recilia banda_** là loài côn trùng thuộc họ Cicadellidae, bộ Cánh nửa. Loài này được Kramer miên tả năm 1962.
**_Recilia aridus_** là loài côn trùng thuộc họ Cicadellidae, bộ Cánh nửa. Loài này được Dash & Viraktamath miên tả năm 1998.
**_Recilia angustisectus_** là loài côn trùng thuộc họ Cicadellidae, bộ Cánh nửa. Loài này được Linnavuori miên tả năm 1962.
**_Recilia akashiensis_** là loài côn trùng thuộc họ Cicadellidae, bộ Cánh nửa. Loài này được Matsumura miên tả năm 1914.