✨Heteroneura

Heteroneura

Heteroneura là một nhóm (nhánh) côn trùng thuộc bộ Cánh vẩy chiếm hơn 99% các loài bướm và ngài. Đây là nhóm quan hệ gần gũi với cận bộ Exoporia, và được đặc trưng bởi sự nổi gân không giống nhau ở hai cánh.

👁️ 3 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Heteroneura** là một nhóm (nhánh) côn trùng thuộc bộ Cánh vẩy chiếm hơn 99% các loài bướm và ngài. Đây là nhóm quan hệ gần gũi với cận bộ Exoporia, và được đặc trưng bởi
**_Nesobasis heteroneura_** là một loài chuồn chuồn kim trong họ Coenagrionidae. _Nesobasis heteroneura_ được Tillyard miêu tả khoa học năm 1924.
**_Laxenecera heteroneura_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Laxenecera heteroneura_ được Macquart miêu tả năm 1838.
**_Mesoraphidia heteroneura_** là một loài côn trùng trong họ Mesoraphidiidae thuộc bộ Raphidioptera. Loài này được Ren miêu tả năm 1997.
**_Psychotria heteroneura_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thiến thảo. Loài này được Steyerm. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1972.
**_Centrosema heteroneura_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được (Standl.) Standl. miêu tả khoa học đầu tiên.
**_Critonia heteroneura_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Ernst mô tả khoa học đầu tiên năm 1874.
**_Zygia heteroneura_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được Barneby & J.W.Grimes miêu tả khoa học đầu tiên.
**_Acacia heteroneura_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được Benth. miêu tả khoa học đầu tiên.
**_Clidemia heteroneura_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mua. Loài này được (Schrank & Mart. ex DC.) Cogn. mô tả khoa học đầu tiên năm 1888.
**_Carex heteroneura_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cói. Loài này được S.Watson mô tả khoa học đầu tiên năm 1880.
**_Henriettella heteroneura_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mua. Loài này được Gleason mô tả khoa học đầu tiên năm 1953.
**_Colubrina heteroneura_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được (Griseb.) Standl. mô tả khoa học đầu tiên năm 1925.
**_Campylocheta heteroneura_** là một loài ruồi trong họ Tachinidae.
**Eulepidoptera** là một nhánh của phân thứ bộ Heteroneura. Khoảng 98% loài đã được mô tả thuộc bộ Cánh vẩy được xếp vào nhánh Ditrysia.
**Glossata** (Fabricius 1775) là một phân bộ côn trùng trong bộ Cánh vẩy. Phân bộ này gồm 5 cận bộ. ## Phân loài ;Phân bộ Glossata ;; Cận bộ Dacnonypha ;; Cận bộ Lophocoronina ;;
**Danh sách các loài sinh vật được mô tả chính thức năm 2019** xếp theo thời gian công bố trên các tạp chí khoa học. ## Tháng 1 năm 2019 #Zingiber vuquangense, loài gừng Zingiber,
**_Polyptychus_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Chúng có kích cỡ trung bình, màu nâu sáng và sinh sống ở châu Phi và Đông Nam Á. Sải cánh từ 65–120 mm. Chúng bay về
**_Nesobasis_** là một chi chuồn chuồn kim trong họ Coenagrionidae. ## Các loài _Nesobasis_ có 23 loài: * _Nesobasis angulicollis_ Tillyard, 1924 * _Nesobasis aurantiaca_ Tillyard, 1924 * _Nesobasis brachycerca_ Tillyard, 1924 * _Nesobasis caerulecaudata_
_Drosophila_ là một chi ruồi thuộc họ Drosophilidae. Chi này được thống kê có hơn 1.500 loài được mô tả, nhưng ước tính có hơn vài nghìn loài. Alfred Sturtevant thậm chí còn chia _Drosophila_
_[[Micropterix aureatella_, a micropterigid moth.]] Danh sách phân loại bộ Cánh vẩy đến cấp họ. Bộ Cánh vẩy gồm các loài ngài (46 liên họ) và bướm; (3 liên họ; Hedyloidea, Hesperioidea và Papilionoidea). ##
**_Exoporia_** là một nhóm các loài cánh vảy nguyên thủy gồm 2 liên họ Mnesarchaeoidea và Hepialoidea (. **Exoporia** là nhóm tự nhiên, có quan hệ gần gũi với cận bộ Heteroneura. Đặc trưng của
**Danh sách các loài sinh vật được mô tả chính thức năm 2016** xếp theo thời gian công bố trên các tạp chí khoa học. ## Tháng 1 năm 2016 nhỏ|Hình phục dựng từ hóa