Heniochus là một chi cá biển thuộc họ Cá bướm. Chi này được lập ra bởi Georges Cuvier vào năm 1816.
Từ nguyên
Từ heniochus bắt nguồn từ hēníokhos (ἡνῐ́οχος) trong tiếng Hy Lạp cổ đại và có nghĩa là "người đánh xe ngựa", hàm ý đề cập đến gai vây lưng thứ tư vươn dài của loài điển hình H. macrolepidotus (= H. acuminatus) được ví như roi da của phu xe.
Phạm vi phân bố
trái|nhỏ|188x188px|H. intermedius
Các thành viên của chi Heniochus sinh sống ở vùng biển nhiệt đới thuộc khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. Tuy nhiên, có hai loài từng được bắt gặp ngoài khơi bờ biển bang Florida (Hoa Kỳ), là H. acuminatus và H. intermedius.
H. acuminatus cũng đã vài lần được ghi nhận ở bờ biển đông nam Brasil, nhiều khả năng là những con cá cảnh được thả ra biển, tương tự đối với trường hợp ở Florida. Còn với H. intermedius, thông qua kênh đào Suez, nhiều cá thể của loài này đã bơi đến được Địa Trung Hải, mở rộng phạm vi của loài về phía bắc.
Các loài
Có 8 loài được công nhận trong chi này, bao gồm:
Hình thái chung
trái|nhỏ|192x192px|H. monoceros
Gai vây lưng thứ tư vươn dài đáng kể, có thể vượt qua chiều dài cơ thể như ở H. acuminatus và H. diphreutes, là đặc điểm nổi bật của Heniochus.
Cá thù lù (Zanclus cornutus) có kiểu hình gần giống với H. acuminatus và H. diphreutes, nhưng mõm của cá thù lù khá nhọn (và cũng dễ dàng phân biệt bằng mắt thường).
H. varius và H. pleurotaenia là hai loài có một cặp xương ngắn nhô lên ở trước mắt. Trừ H. acuminatus và H. diphreutes, 6 loài còn lại đều có một phần xương nhô lên ở trán.
Sinh thái học
nhỏ|231x231px|Z. cornutus (trái), H. diphreutes (phải trên) và H. acuminatus (phải dưới)
Thức ăn của Heniochus bao gồm động vật phù du và một số loài thủy sinh không xương sống như cua hoặc giun nhiều tơ. Một số loài còn có thể ăn cả san hô.
Cá trưởng thành thường bơi theo cặp, nhất là vào thời điểm sinh sản; ngoài ra chúng cũng có thể hợp thành một đàn lớn.
H. chrysostomus có thể phát ra âm thanh với tần số đo được trong khoảng từ 130 đến 180 Hz.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Heniochus intermedius_** là một loài cá biển thuộc chi _Heniochus_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1893. ## Từ nguyên Tính từ định danh _intermedius_ trong tiếng
**_Heniochus varius_** là một loài cá biển thuộc chi _Heniochus_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ nguyên Tính từ định danh _varius_ trong tiếng
**_Heniochus pleurotaenia_** là một loài cá biển thuộc chi _Heniochus_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1923. ## Từ nguyên Từ định danh _monoceros_ được ghép bởi
**_Heniochus singularius_** là một loài cá biển thuộc chi _Heniochus_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1911. ## Từ nguyên Tính từ định danh _singularius_ trong tiếng
**_Heniochus diphreutes_** là một loài cá biển thuộc chi _Heniochus_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1903. ## Từ nguyên Danh từ định danh _diphreutes_ bắt nguồn
**Cá chim cờ** (Danh pháp khoa học: **_Heniochus acuminatus_**) là một loài cá biển thuộc chi _Heniochus_ trong Họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên
**_Heniochus monoceros_** là một loài cá biển thuộc chi _Heniochus_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh _monoceros_ được ghép bởi
**_Heniochus chrysostomus_** là một loài cá biển thuộc chi _Heniochus_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh _chrysostomus_ được ghép bởi
**_Heniochus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bướm. Chi này được lập ra bởi Georges Cuvier vào năm 1816. ## Từ nguyên Từ _heniochus_ bắt nguồn từ _hēníokhos_ (ἡνῐ́οχος) trong tiếng Hy Lạp
**_Epinephelus heniochus_**, tên thông thường là **Bridled grouper** (cá mú đeo cương), là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1904.
**Họ Cá bướm** (tên khoa học **_Chaetodontidae_**) là một tập hợp các loài cá biển nhiệt đới dễ nhận rõ; **cá bướm cờ** (_bannerfish_) và **cá san hô** (_coralfish_) cũng được xếp vào họ này.
**Cá thù lù** (danh pháp: **_Zanclus cornutus_**) là loài cá biển duy nhất trong chi **_Zanclus_**, đồng thời cũng là duy nhất trong họ **Zanclidae**. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm
**Cá hồng bốn sọc** (danh pháp: **_Lutjanus kasmira_**) là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ
**_Hemitaurichthys_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bướm. Những loài trong chi này được phân bố rộng rãi ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. ## Từ nguyên Tiền tố _hemi_ trong