✨Hàng hóa Veblen

Hàng hóa Veblen

Hàng hóa Veblen là những loại hàng hóa mà lượng cầu về chúng tăng lên khi giá của chúng tăng và lượng cầu về chúng sẽ giảm nếu giá của chúng giảm. Đối với hàng hóa thông thường, thì lượng cầu sẽ giảm nếu giá hàng tăng. Veblen là đặt theo tên của nhà kinh tế Thorstein Veblen (1857-1929), người đã nêu ra thuyết tiêu dùng phô trương. Những hàng hóa thường được liệt vào nhóm hàng hóa Veblen là các mặt hàng xa xỉ như xe ô tô sang trọng, đồ trang sức đắt tiền, tác phẩm nghệ thuật của các tác giả nổi tiếng, rượu vang đắt tiền. Những người có hành vi tiêu dùng phô trương sẽ xem giá hàng là một biểu tượng địa vị và động cơ tìm kiếm địa vị của họ khiến họ thích những mặt hàng đắt tiền. Mặt hàng càng đắt tiền thì mức độ thích thú của họ đối với mặt hàng càng lớn, thỏa dụng mà tiêu dùng mặt hàng đem lại càng lớn, và vì thế lượng cầu đối với mặt hàng càng cao. Những nghiên cứu thực nghiệm cho thấy trong thực tế có hiện tượng người ta cảm thấy hạnh phúc hơn khi tiêu dùng mặt hàng đắt tiền hơn. Lại có nghiên cứu cho thấy rằng việc tiêu dùng hàng hóa Veblen của một người chịu sự tác động của việc tiêu dùng hàng hóa Veblen của những người xung quanh. Chú ý là có những mặt hàng mà lượng cầu tăng khi giá của chúng tăng nhưng lại không phải là hàng hóa Veblen. Lượng cầu về hàng hóa Veblen tăng lên cùng với sự lên giá mặt hàng là vì thỏa dụng mà hàng này đem lại lớn hơn khi giá hàng tăng. Những mặt hàng mà lượng cầu tăng khi giá tăng vì thu nhập thực tế của người tiêu dùng bị giảm gọi là hàng hóa Giffen.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hàng hóa Veblen** là những loại hàng hóa mà lượng cầu về chúng tăng lên khi giá của chúng tăng và lượng cầu về chúng sẽ giảm nếu giá của chúng giảm. Đối với hàng
nhỏ|phải|Các dòng [[xì gà cao cấp là một trong những điển hình về loại hình hàng hoá có địa vị]] nhỏ|phải|Một chiếc [[túi xách hàng hiệu Chanel 2.55]] **Hàng hóa vị thế** (_Positional good_) hay
nhỏ|phải|[[Rượu vang thượng hạng và gan ngỗng béo không phải ai cũng được tiếp cập và thưởng thức]] nhỏ|phải|Nhãn hiệu xì gà cao cấp Partagás **Hàng xa xỉ** hay **xa xỉ phẩm** là những mặt
**Hội Toán học Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _American Mathematical Society_, viết tắt là AMS) là một Hội các nhà toán học chuyên nghiệp nhằm thúc đẩy việc nghiên cứu phát triển Toán học. Hội xuất
**Tiêu dùng phô trương** (một số tài liệu ở Việt Nam còn gọi là _sự tiêu dùng nhằm thể hiện_, _sự tiêu dùng nhằm khoe khoang_, _sự tiêu thụ trưng phô_) là một thuật ngữ
nhỏ|329x329px|Khi nhu cầu cao cao hơn nguồn cung giá sẽ tăng Trong kinh tế vi mô, **nguyên lý cung - cầu** hay **quy luật cung cầu** là một mô hình xác định giá cả trên
## Kinh tế học vi mô ;Kinh tế học vi mô là gì? :Kinh tế học :Kinh tế học vi mô :Nguyên lý cung - cầu ;Hành vi của người tiêu dùng :Tiêu dùng :Người
**_I Am Rich_** ("Ta giàu có") là một chương trình cho iPhone của Apple, từng được phân phối trên App Store. Khi được khởi động, chương trình làm hiện ra một viên ngọc đỏ rực,
**Kinh tế học** (Tiếng Anh: _economics_) là môn khoa học xã hội nghiên cứu sự sản xuất, phân phối và tiêu dùng các loại hàng hóa và dịch vụ. Kinh tế học cũng nghiên cứu
**Thuyết định chế** cổ điển, còn gọi là **Kinh tế học thể chế**, **Kinh tế chính trị thể chế**, hình thành đầu thế kỷ 20 tại Hoa Kỳ. Người sáng lập được cho là Thorstein
**Định giá** là quá trình, trong đó một doanh nghiệp đặt giá tại mức mà đó họ sẽ bán sản phẩm và dịch vụ của mình và điều này có thể là một phần trong
thumb|[[Cecil Rhodes và dự án đường sắt Cape-Cairo. Rhodes thích "tô bản đồ nước Anh màu đỏ" và tuyên bố: "tất cả những ngôi sao này... những thế giới bao la vẫn còn ngoài tầm
Hàng hóa và dịch vụ, những đặc trưng của xã hội tiêu dùng **Chủ nghĩa tiêu dùng** hay **chủ nghĩa tiêu thụ** là một hình thái xã hội được nhìn nhận trên cơ sở hệ
**Trường phái kinh tế học Chicago** (tiếng Anh: **Chicago School of economics**) là một trường phái tư tưởng kinh tế học tân cổ điển gắn liền với công việc của giảng viên tại Đại học
**Kinh tế học tân cổ điển** là một trường phái kinh tế học có trọng tâm nghiên cứu là cơ chế quyết định giá cả, sản lượng, phân phối thu nhập thông qua nguyên lý
**Thể chế **là hệ thống pháp chế gồm: Hiến pháp (luật mẹ, luật căn bản); các bộ luật (luật cơ bản và luật "hành xử"), các quy định, các quy tắc, chế định..., nhằm hài
**Quyết định luận công nghệ** là một lý thuyết giản hóa luận mà giả định rằng công nghệ của xã hội thúc đẩy sự phát triển cấu trúc xã hội và các giá trị văn
Bài này nói về từ điển các chủ đề trong toán học. ## 0-9 * -0 * 0 * 6174 ## A * AES * ARCH * ARMA * Ada Lovelace * Adrien-Marie Legendre *
**Đại học Trung văn Hồng Kông** (, ) là trường đại học nghiên cứu công lập ở Sa Điền, Hồng Kông, chính thức thành lập vào năm 1963 bằng khế ước đại học do Hội
**Jeff Cheeger** (sinh ngày 1 tháng 12 năm 1943 tại Brooklyn, thành phố New York), là nhà toán học người Mỹ. Cheeger là giáo sư ở Viện Toán học Courant của Đại học New York
**Norbert Wiener** (26 tháng 11 năm 1894 - 18 tháng 3 năm 1964) là một nhà toán học và triết học Mỹ. Ông là Giáo sư Toán học tại MIT. Được biết đến như một
nhỏ|Sơ đồ, được đề xuất bởi Henry Mintzberg, cho thấy các bộ phận chính của tổ chức, bao gồm cả cấu trúc công nghệ **Cơ cấu công nghệ** hay **Cấu trúc công nghệ** là nhóm