✨Hadith

Hadith

hadith () (số nhiều aḥādīth) trong cách dùng tôn giáo thường được dịch là 'truyền thống', là bản ghi chép những lời dạy của Muhammad. Những nhánh lớn của đạo Hồi như, Sunni, Shiʻa, và Ibadi, dựa trên những bộ hadith được tập hợp khác nhau.

Sách

  • *Swarup, Ram. [http://www.metalog.org/files/hadith.html Understanding Islam through Hadis] . Exposition Press, Smithtown, New York USA (n/d).

  • Jonathan A. C. Brown, "Criticism of the Proto-Hadith Canon: Al-daraqutni's Adjustment of the Sahihayn," Journal of Islamic Studies, 15,1 (2004), 1-37.
  • Recep Senturk, Narrative Social Structure: Anatomy of the Hadith Transmission Network, 610-1505 (Stanford, Stanford UP, 2006).
  • Jonathan Brown, The Canonization of al-Bukhārī and Muslim. The Formation and Function of the Sunnī Ḥadīth (Leiden, Brill, 2007) (Islamic History and Civilization. Studies and Texts, 69).
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_hadith_** () (số nhiều **aḥādīth**) trong cách dùng tôn giáo thường được dịch là 'truyền thống', là bản ghi chép những lời dạy của Muhammad. Những nhánh lớn của đạo Hồi như, Sunni, Shiʻa, và
**Sharia** (; ), là luật tôn giáo hình thành ra một phần của truyền thống Hồi giáo. Nó có nguồn gốc từ các giới luật tôn giáo của Hồi giáo, đặc biệt là Kinh Qur'an
**Muhammad** (tiếng Ả Rập: ; sống vào khoảng 570 – 632) hay Mohamed (_Hán-Việt: Mục Hãn Mạc Đức_), là một nhà lãnh đạo tôn giáo, xã hội và chính trị người Ả Rập và là
**Hồi giáo** hay còn gọi là **đạo Hồi** hay là **đạo Islam** () là một tôn giáo khởi nguồn từ Abraham, độc thần, dạy rằng chỉ có một Thiên Chúa (Allah) và Muhammad là sứ
Dưới đây là **danh sách các quan niệm sai lầm phổ biến**. Các mục trong bài viết này truyền đạt , còn bản thân các quan niệm sai lầm chỉ được ngụ ý. ## Nghệ
Biểu trưng thường gặp của các tôn giáo Abraham: [[Ngôi sao David (ở trên cùng) của Do Thái giáo, Thánh giá (ở dưới bên trái) của Cơ Đốc giáo, và từ Allah được viết theo
**Adam** (tiếng Do Thái: Tiếng Aram: ܐܕܡ; ; ; ) và **Eva** ( ; ; ; tiếng Syriac: La Mã hóa: ), theo thần thoại sáng tạo của các tôn giáo Abraham, là người đàn
**Abū 'Abd Allah Muhammad ibn Isma'il ibn Ibrahim ibn al-Mughīrah ibn al-Bardizbah Ju'fī al-Bukhari** ( بن المغيرة بن بردزبه الجعفي البخاري 20 tháng 7 năm 810-1 tháng 9 năm 870), hoặc **Bukhari** (), thường được
right|thumb|Chân dung [[Julie Manet bởi Renoir, 1894]] **Tóc dài** là kiểu tóc mà tóc trên đầu được mọc tự nhiên đến một độ dài nhất định. Độ dài của tóc dài có thể thay đổi
**Abū al-Ḥusayn ‘Asākir ad-Dīn Muslim ibn al-Ḥajjāj ibn Muslim ibn Ward ibn Kawshādh al-Qushayrī an-Naysābūrī** (; after 815 – May 875) hoặc **Muslim Nayshāpūrī** (), thường được biết là **Imam Muslim**,Học giả Hồi giáo, đặc
**Medina** (, **', "thành phố toả sáng"; hay , **' (), "thành phố"), còn được chuyển tự thành **Madīnah**, là một thành phố và trụ sở hành chính của vùng Al-Madinah tại Ả Rập Xê
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Six_Sufi_masters.jpg|nhỏ|Sáu bậc thầy Sufi, 1760 Lăng Sufi giáo ở [[Lâm Hạ (thị xã)|Lâm Hạ, Trung Quốc]]Lăng của [[Rukn-e-Alam|Sheikh Rukn-ud-Din Abul Fath tại Multan, Pakistan. Multan được gọi là Thành phố của các vị thánh
nhỏ|phải|Tượng thờ _[[Ngọc hoàng Thượng đế_ (Xích Đế) tại chùa Long Thạnh, biểu hiện cho tín ngưỡng thờ Thiên (thờ Trời) của chúng sinh]] **Thờ thiên thể** hay **thờ cúng các thiên thể** (_Worship of
nhỏ|phải|Họa phẩm về Bathsheba đang tắm nhỏ|phải|Họa phẩm về cảnh Bethsabée đang tắm trên sân thượng **Bathsheba** (tiếng Do Thái: _בַּת־שֶׁבַע, Baṯ-šeḇaʿ_, phát âm tiếng Việt như là: _Bát-sê-ba_, phát âm khác là **Bat-Sheva** hay
nhỏ|phải|Một cô gái trong trang phục Hồi giáo khi dự một tang lễ ở Iran **Trang phục Hồi giáo** (_Islamic clothing_) là trang phục, quần áo ăn bận phù hợp với giáo lý của đạo
**Imam Ja'far ibn Muḥammad AS-Sadiq** ( 700 hoặc 702-765), thường được gọi là **Imam Ja'far al-Ṣādiq** hoặc **as-Sadiq** (Người đáng tin), là một học giả Hồi giáo thế kỷ thứ 8. Ông là một Imam
**Malik bin Anas** (, CE / 93-179 AH), tên đầy đủ là **Malik bin'Anas bin Malik bin'Abī'Āmir bin'Amr bin al-Harith bin Ghaymān bin Khuthayn bin'Amr bin al-Harith al-Aṣbaḥīy,** cung kính gọi là **Imam Malik** bởi
**Ả Rập Xê Út** (, "thuộc về Nhà Saud", cũng được viết là **Ả Rập Saudi**, **Arab Saudi**, **Saudi Arabia**), tên gọi chính thức là **Vương quốc Ả Rập Xê Út** , "Vương quốc Ả
Trong đạo Hồi **,'Īsā ibn Maryam** ( 'Giêsu, con trai của Maria '), hay Giêsu, là nhà tiên tri và sứ giả áp chót của Đức Chúa Trời (Allah) và là Đấng Cứu Thế, người
**Dome of the Rock** ( _Qubbat al-Sakhrah,_ _Kippat ha-Sela;_ còn gọi là nhà thờ vòm đá, vòm đá vàng, đền thờ đá tảng, **Mái vòm đá**) là một thánh đường Hồi giáo nằm tại khu
nhỏ|phải|Một bức tượng Phật nhỏ với nét khắc họa sự tĩnh tại, an nhiên của Đức Phật **Bình an** nội tâm (_Inner peace_) hay còn gọi là **yên lòng** (_Peace of mind_) hay **an tâm**
Bức tượng tri thức ([[tiếng Hy Lạp: Ἐπιστήμη, _Episteme_) ở Thư viện Celsus, Thổ Nhĩ Kỳ.]] **Tri thức** hay **kiến thức** (tiếng Anh: _knowledge_) bao gồm những kiến thức, thông tin, sự hiểu biết, hay
thumb|Tranh của [[Gustav Klimt mô tả một người phụ nữ thủ dâm (1916)]] thumb|Tranh vẽ người thanh niên đang thủ dâm bằng tay **Thủ dâm** (tiếng lóng: **tự sướng**, **quay tay**) là hình thức kích
nhỏ|Từ trên xuống dưới, từ trái sang phải: [[Con dấu xi lanh|con dấu hình trụ của một cảnh, khối dùng để in mộc bản, con chữ có thể di chuyển được, máy in, máy in
**Palestine** ( , hoặc ; tiếng Hebrew: פלשתינה _Palestina_) là một khu vực địa lý tại Tây Á, nằm giữa Địa Trung Hải và sông Jordan. Đôi khi nó được cho là bao gồm các
**Turkmenistan** (, ; tiếng Nga: Туркмения (Turkmeniya), phiên âm tiếng Việt: **Tuốc-mê-ni-xtan**) là một quốc gia tại Trung Á. Tên "Turkmenistan" bắt nguồn từ tiếng Ba Tư, có nghĩa "nước của người Turkmen". Nước này
**Al-Ghazali** (, ; tên đầy đủ hoặc , ; La tinh hóa **Algazelus** hoặc **Algazel;** - 19 tháng 12 năm 1111) là một triết gia người Ba Tư, là một trong những triết gia Hồi
Một phần của loạt bài về
**Hồi giáo** Tập tin:Mosque02.svg
**Chủ nghĩa cơ yếu** hay **chủ nghĩa toàn thống** (tiếng Anh: _fundamentalism_) đề cập đến niềm tin nghiêm ngặt, trung thành tuyệt đối với những nguyên tắc cơ bản, trong thực tế thường nói đến
thumb|[[Al-Masjid an-Nabawi ở Medina, một trong những nhà thờ Hồi giáo linh thiêng nhất]] **Thánh đường Hồi giáo**, **giáo đường Hồi giáo** hay **nhà thờ Hồi giáo** ( — , số nhiều: _masājid_, — ;
thumb|Shahada trong thư pháp Ả Rập **Shahada** (tiếng Ả Rập: ٱلشَّهَادَةُ _aš-šahādah - Chứng ngôn_) là một tuyên thệ về đức tin trong tín ngưỡng Hồi giáo về tính duy nhất của Thượng đế và
**Năm Cột trụ của Hồi giáo** (أركان الإسلام - _arkān al-Islām_ hay _arkān ad-dīn -_ أركان الدين - _Cột trụ của tôn giáo)_ là những điều cơ bản để vận hành Hồi giáo, đồng thời
**Nhà thờ Hồi giáo Selimiye** (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: _Selimiye Camii_) là một nhà thờ Hồi giáo mang phong cách kiến trúc của đế chế Ottoman nằm ở ở thành phố Edirne, Thổ Nhĩ Kỳ.
Quyền **đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính và chuyển giới** (tiếng Ba Tư: _همجنس باز، همجنس باز، دوجنس گرا و فرانسوی_) ở **Iran** phải đối mặt với những thách thức pháp lý mà
LGBT trong Hồi giáo bị ảnh hưởng bởi lịch sử tôn giáo, pháp lý, xã hội và văn hóa của các quốc gia có dân số Hồi giáo khá lớn, cùng với các đoạn cụ
Bangladesh là một quốc gia đa số Hồi giáo và Hồi giáo là quốc giáo của Cộng hòa Nhân dân Bangladesh. Dân số Hồi giáo là khoảng 152 triệu người, chiếm 90% tổng dân số
**Mubarkah Bent al-Barra** (tên đầu tiên đôi khi được đặt tên là **Batta**; đôi khi **Mbarka Mint al-Barra**') (sinh năm 1957) là một nhà thơ và dịch giả người Mauritania. Al-Barra sinh ra ở al-Madhardhara,
nhỏ|phải|Cổ vật tượng đá cẩm thạch thời Hy Lạp cổ đại điêu khắc hình tượng Nữ thần sắc đẹp Aphrodite khỏa thân **Lịch sử khỏa thân** liên quan đến thái độ xã hội đối với
nhỏ|Chữ graffiti chống Kitô giáo tại [[Viên, Áo với nội dung ()]] **Tâm lý chống Kitô giáo** là nguyên nhân gây ra sự căm ghét, phân biệt đối xử, thành kiến và nỗi sợ đối
**Nhà nước Mahdi** (), còn được gọi là **Sudan thời Mahdi** hay **Mahdiyya Sudan**, là một nhà nước dựa trên một phong trào tôn giáo và chính trị được phát động vào năm 1881 bởi
right|thumb|Thiên thần của Cái chết vẽ bởi [[Evelyn De Morgan, 1881]] **Azrael** (Tiếng Hebrew: עזראל) là một thiên thần trong các tôn giáo khởi nguồn từ Abraham. Ông thường được coi là Thiên thần của
nhỏ|[[Trung tâm thương mại thế giới ở New York trong Tấn công ngày 11 tháng 9 năm 2001]] thumb|Tử vong do khủng bố đã gia tăng đáng kể trong 15 năm qua. Số người chết
**Nassif Majdalani** (tiếng Ả Rập: , sinh ngày 10 tháng 10 năm 1913 – mất ngày 8 tháng 1 năm 1988) là người dẫn chương trình truyền hình và phát thanh người Liban, đồng thời
**Bạch Sùng Hy**
**白崇禧**
x|}