✨Hà Bắc, Thiên Tân
Hà Bắc (chữ Hán giản thể: 河北区, âm Hán Việt: Hà Bắc khu) là một quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương Thiên Tân, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Hà Bắc có diện tích 27 km², dân số cuối năm 2004 là 620.000 người. Về mặt hành chính, quận này được chia thành các đơn vị hành chính gồm 10 nhai đạo: Vọng Hải Lâu, Quang Phục Đạo, Hồng Thuận Lý, Tân Khai Hà, Thiết Đông Lộ, Kiến Xương Đạo, Ninh Viên, Vương Xuyến, Trường, Giang Đô Lộ, Nguyệt Nha Hà.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hà Bắc** (chữ Hán giản thể: 河北区, âm Hán Việt: _Hà Bắc khu_) là một quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương Thiên Tân, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Hà Bắc có diện
**Thiên Tân** (; ), giản xưng **Tân** (津); là một trực hạt thị, đồng thời là thành thị trung tâm quốc gia và thành thị mở cửa ven biển lớn nhất ở phía bắc của
**Hà Bắc** (; bính âm bưu chính: **Hopeh**) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc. Giản xưng của Hà Bắc là Ký, Hán tự: "", theo tên Ký châu thời Nhà Hán,
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thiên Tân** (Tiếng Trung Quốc: **天津市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Tiān Jīn shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán – Việt: _Thiên Tân thị Nhân dân Chính
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hà Bắc** được bầu cử bởi Đại hội Đại biểu nhân dân tỉnh Hà Bắc, lãnh đạo bởi thành viên của Đảng Cộng sản Trung Quốc. Cán bộ,
nhỏ|Một đoàn tàu tại ga Thiên Tân **Đường sắt liên thành phố Bắc Kinh – Tân Hải** (Binhbin), còn được gọi là tuyến đường sắt liên tỉnh Bắc Kinh thứ hai, là một tuyến đường
**Ninh Hà** (chữ Hán giản thể: 宁河区) là một quận thuộc thành phố Thiên Tân, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ninh Hà có diện tích 1414 ki-lô-mét vuông, dân số 360.000 người, mã số
**Tân Nam** () là một khu (quận) của thành phố Thiên Tân, Trung Quốc. Tên của quận có nghĩa là "phía Nam của Thiên Tân", do khu vực này nằm ở phía nam đô thị
**Ngụy Bác quân tiết độ sứ** hay **Thiên Hùng quân tiết độ sứ** (763 - 915), là một phiên trấn tồn tại dưới thời trung và hậu kì nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc,
**Tân khu Hùng An** () là một tân khu cấp quốc gia ở Bảo Định, Hà Bắc, Trung Quốc. Hùng An là từ ghép của hai từ đầu tiên trong tên hai huyện Hùng và
**Nhà Tấn** (, ; 266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc. Triều đại này do Tư Mã
**Các chiến dịch bắc phạt thời Đông Tấn** chỉ loạt trận chiến của nhà Đông Tấn ở phía nam phát động trong khoảng thời gian từ năm 317 đến 419 nhằm thu phục lại miền
:_Các nghĩa khác, xem bài Hải Hà._ phải|nhỏ|Lưu vực sông Hải Hà **Hải Hà** (tiếng Trung: 海河), trước đây còn gọi là **Bạch Hà** (白河), là một con sông tại Trung Quốc, chảy từ Bắc
nhỏ|Sông Vĩnh Định khô hạn dưới [[cầu Lư Câu]] **Sông Vĩnh Định** (; âm Hán Việt: _Vĩnh Định hà_), là một sông nằm ở phía bắc Trung Quốc. Đây là một trong các chi lưu
nhỏ|Lưu vực Hải Hà **Đồng bằng Hải Hà** (, Hán Việt: Hải Hà bình nguyên) nằm ở phía bắc Trung Quốc do phù sa của Hải Hà bồi đắp, là một bộ phận của bình
**Bắc Trực Lệ** (phồn thể: 北直隸; giản thể: 北直隶; Wade–Giles: Pei _Chih-li_) là một khu vực hành chính tại Trung Hoa dưới thời nhà Minh. Ban đầu khu vực này được gọi là Bắc Bình
TINH DẦU BẠC HÀ 100% THIÊN NHIÊN Thành phần Tinh dầu bạc hà 100% thiên nhiên : Peppermint Essential Oil – Tinh dầu bạc hà nguyên chất Được chiết từ 100% từ cây bạc hà
**Phan Nhạc/Lạc** (chữ Hán: 潘乐, ? – 555), tự Tương Quý, sinh quán ở huyện Thạch Môn, quận Quảng Ninh , tướng lãnh nhà Đông Ngụy, Bắc Tề. ## Thân thế Theo chính sử, Nhạc
**Sa Hà** () là một thành phố cấp huyện của địa cấp thị Hình Đài, tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc. ### Nhai đạo * Đáp Liên (褡裢街道) * Kiều Đông (桥东街道) * Kiều Tây (桥西街道)
**Tần Cương** (tiếng Trung giản thể: 秦刚, bính âm Hán ngữ: _Qín Gāng_, sinh ngày 19 tháng 3 năm 1966, người Hán) là nhà ngoại giao, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung
nhỏ|Qinglong, Qinhuangdao, Hebei, China **Huyện tự trị dân tộc Mãn Thanh Long** (chữ Hán giản thể: 青龙满族自治县) là một huyện tự trị thuộc địa cấp thị Tần Hoàng Đảo, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân
**Thiên Tây** (chữ Hán giản thể: 迁西县) là một huyện thuộc địa cấp thị Đường Sơn, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 1439 ki-lô-mét vuông, dân số
**Tân Hoa** () là một khu (quận) thuộc địa cấp thị Thạch Gia Trang, tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc. ### Nhai đạo
* Cách Tân (革新街道) * Tân Hoa Lộ (新华路街道) **Lý Tuấn** (chữ Hán: 李浚, 964 – 1012), tự **Đức Uyên,** người Tín Đô, Ký Châu , quan viên nhà Bắc Tống. ## Cuộc đời Cha là Lý Siêu, vốn làm lính canh, thường đi **Hà Nam** (), là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc. Tên gọi tắt là _Dự_ (豫), đặt tên theo Dự châu, một châu thời Hán. Tên gọi Hà Nam có nghĩa là _phía **Bắc Kinh** có lịch sử lâu dài và phong phú, nguyên truy từ cách nay 3.000 năm. Trước khi Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa vào năm 221 TCN, Bắc Kinh là thủ đô Bản đồ Đại Vận Hà **Đại Vận Hà** (), cũng được biết đến với cái tên **Kinh Hàng Đại Vận Hà** () là kênh đào hay sông nhân tạo cổ đại trên thế giới. Kênh **Bắc Ngụy Thái Vũ Đế** (chữ Hán: 北魏太武帝; 408 – 11 tháng 3, 452), là vị Hoàng đế thứ ba của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc. Ông thường được nhìn nhận **Bắc Ninh** là một tỉnh ở Việt Nam, với vị trí nằm trong Vùng thủ đô Hà Nội, Vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ và thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng. Bắc Ninh là **Lưỡng Hà** (tiếng Anh: **Mesopotamia**) là một khu vực lịch sử ở Tây Á nằm trong hệ thống sông Tigris và Euphrates ở phía bắc của Lưỡi liềm màu mỡ. Ngày nay, Lưỡng Hà nằm **Bắc Giang** là một tỉnh cũ thuộc trung du thuộc vùng Đông Bắc Bộ, Việt Nam. Đây là tỉnh nằm trong quy hoạch vùng thủ đô Hà Nội. Bắc Giang chiếm phần lớn diện tích _[[Nhà thiên văn học (Vermeer)|Nhà thiên văn_, họa phẩm của Johannes Vermeer, hiện vật bảo tàng Louvre, Paris]] **Thiên văn học** là một trong những môn khoa học ra đời sớm nhất trong lịch sử **Hiệp hội nghệ sĩ truyền hình Bắc Kinh** (hay **Hiệp hội tầm nhìn Bắc Kinh**) được chính quyền thành phố Bắc Kinh phê duyệt thành lập vào năm 1985 và được Liên đoàn Văn học phải|nhỏ| Bản đồ cho thấy phạm vi của Lưỡng Hà Lịch sử của **Lưỡng Hà** (**Mesopotamia**) trải dài từ khi bắt đầu có người định cư trong thời kỳ Hạ Sumaya cho đến thời cổ **Bắc Kinh** (; ), là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Thành phố nằm ở miền Hoa Bắc, và là một trong số bốn trực hạt thị của Trung Hoa, với **Cáp Nhĩ Tân** là một địa cấp thị và thủ phủ của tỉnh Hắc Long Giang ở phía Đông Bắc Trung Quốc. Cáp Nhĩ Tân là thành phố đông dân thứ 8 của Trung Quốc Thủ đô Bắc Kinh, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: * 16 đơn vị cấp huyện ** 6 khu (quận) nội thành ** 6 khu (quận) ngoại thành ** **Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế** (chữ Hán: 北魏孝莊帝; 507–531), tên húy là **Nguyên Tử Du** (), là hoàng đế thứ 11 triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc. Ông được tướng Nhĩ Chu **Đế quốc Tân Babylon**, còn được gọi là **Đế chế Babylon thứ hai** và thường được các nhà sử học nhắc đến là **Đế chế Chaldea**, là đế quốc Lưỡng Hà lớn cuối cùng được **Võ Tắc Thiên** (chữ Hán: 武則天, 624 - 16 tháng 12, 705) hay **Vũ Tắc Thiên**, thường gọi **Võ hậu** (武后) hoặc **Thiên hậu** (天后), là một phi tần ở hậu cung của Đường Thái **Bắc Tề Văn Tuyên Đế** (北齊文宣帝) (526–559), tên húy là **Cao Dương** (高洋), tên tự **Tử Tiến** (子進), miếu hiệu là Hiển Tổ, là vị hoàng đế khai quốc của triều đại Bắc Tề trong **Thái Bình Thiên Quốc bắc phạt** (chữ Hán: 太平天國北伐) là hành động quân sự trọng yếu của Thái Bình Thiên Quốc, diễn từ năm 1853 đến 1855, mục tiêu cuối cùng là Bắc Kinh của **Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2017** là một sự kiện mà theo đó các xoáy thuận nhiệt đới hình thành ở vùng phía Tây Bắc của Thái Bình Dương trong năm 2017, chủ **Nhĩ Chu Thiên Quang** (chữ Hán: 尒朱天光, 496 – 532), không rõ tên tự, người Bắc Tú Dung xuyên , dân tộc Yết đã Tiên Ti hóa, thành viên gia tộc Nhĩ Chu, tướng lãnh, **Ngân Hà**, **Sông Ngân** là một thiên hà chứa Hệ Mặt Trời của chúng ta. Nó xuất hiện trên bầu trời như một dải sáng mờ kéo dài từ chòm sao Tiên Hậu (Cassiopeia) ở **Thiên Thai tông** (zh. _tiāntāi-zōng_ 天台宗, ja. _tendai-shū_) là một tông phái Phật giáo Trung Quốc do Trí Di (538-597) sáng lập. Giáo pháp của tông phái này dựa trên kinh _Diệu pháp liên hoa_, **Tân Cương** (; ; bính âm bưu chính: **Sinkiang**), tên chính thức là **Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương**, là một khu vực tự trị tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Năm **Mạc Thiên Tứ** (chữ Hán: 鄚天賜, , sinh ngày 12 tháng 12, 1699 hoặc 16 tháng 12, 1705 hoặc 1 tháng 1, 1718, mất ngày 18 tháng 6, 1780), tự là **Sĩ Lân** (士麟, ), **Bắc Tề Hậu Chủ** (北齊後主, 557–577), tên húy là **Cao Vĩ** (高緯), tên tự **Nhân Cương** (仁綱), đôi khi được đề cập đến với tước hiệu do Bắc Chu phong là **Ôn công** (溫公), là thumb|Hậu cung ở Trung Á **Phi tần** (chữ Hán: _妃嬪_, tiếng Anh: _Imperial consort_ / _Royal concubine_), **Thứ phi** (_次妃_), **Tần ngự** (_嬪御_) hoặc **Cung nhân** (_宮人_), là những tên gọi chung cho nàng hầu |