✨Gracixalus

Gracixalus

Gracixalus là một chi ếch cây (họ Rhacophoridae) từ Đông Nam Á.

Các loài

Các loài sau đây được công nhận trong chi Gracixalus:

  • Gracixalus ananjevae (Matsui and Orlov, 2004)
  • Gracixalus carinensis (Boulenger, 1893)
  • Gracixalus gracilipes (Bourret, 1937)
  • Gracixalus guangdongensis Wang, Zeng, Liu, and Wang, 2018
  • Gracixalus jinggangensis Zeng, Zhao, Chen, Chen, Zhang, and Wang, 2017
  • Gracixalus jinxiuensis (Hu, 1978)
  • Gracixalus lumarius Rowley, Le, Dau, Hoang & Cao, 2014
  • Gracixalus medogensis (Ye & Hu, 1984)
  • Gracixalus nonggangensis Mo, Zhang, Luo & Chen, 2013
  • Gracixalus quangi (Rowley, Dau, Nguyen, Cao & Nguyen, 2011)
  • Gracixalus quyeti (Nguyen, Hendrix, Böhme, Vu & Ziegler, 2008)
  • Gracixalus sapaensis Matsui, Ohler, Eto, and Nguyen, 2017
  • Gracixalus seesom (Matsui, Khonsue, Panha & Eto, 2015)
  • Gracixalus supercornutus (Orlov, Ho & Nguyen, 2004)
  • Gracixalus tianlinensis Chen, Bei, Liao, Zhou, and Mo, 2018
  • Gracixalus yunnanensis Yu, Li, Wang, Rao, Wu, and Yang, 2019
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Gracixalus_** là một chi ếch cây (họ Rhacophoridae) từ Đông Nam Á. ## Các loài Các loài sau đây được công nhận trong chi _Gracixalus_: * _Gracixalus ananjevae_ (Matsui and Orlov, 2004) * _Gracixalus carinensis_
**_Gracixalus medogensis_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Trung Quốc và có thể cả Ấn Độ. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng
**_Gracixalus jinxiuensis_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Trung Quốc và Việt Nam. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt
**_Gracixalus gracilipes_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Trung Quốc, Lào, Thái Lan, và Việt Nam. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm
**_Gracixalus carinensis_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Myanmar, Thái Lan, và Việt Nam. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt
**_Gracixalus ananjevae_** là loài ếch nhái thuộc họ Chẫu cây (_Rhacophoridae_). Đây là loài đặc hữu của Việt Nam. Môi trường sống tự nhiên của loài này là khu vực núi đá nhiệt đới và
**_Gracixalus lumarius_** là một loài ếch bản địa tại Việt Nam, được phát hiện năm 2014.
**Nhái cây quang** (tên khoa học: **_Gracixalus quangi_**) là một loài ếch thuộc họ Rhacophoridae, nó là loài đặc hữu của Việt Nam. Loài nhái cây này được đặt theo tên Giáo sư Hoàng Xuân
**Nhái cây chân mảnh sa pa** (danh pháp hai phần: **_Gracixalus sapaensis_**) là một ếch cây mới cho khoa học, được các nhà khoa học đến từ Đại học Kyoto, Bảo tàng Lịch sử Tự
**Nhái cây sừng** (danh pháp: **_Gracixalus supercornutus_**) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Loài này có ở Việt Nam và có thể cả Lào. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các
**Nhái cây Quyết** (danh pháp khoa học: **_Gracixalus quyeti_**) là loài ếch nhái phân bố ở Việt Nam, được miêu tả vào năm 2008 và đặt theo tên của người thu được mẫu chuẩn là
**Nhái cây Waza**, tên khoa học: **_Gracixalus nonggangensis_**, là một loài ếch thuộc họ Rhacophoridae đặc hữu của Việt Nam. Loài nhái cây này được đặt theo được đặt theo tên của Hiệp hội Các
nhỏ|phải|[[Cá heo lưng gù Úc (Sousa sahulensis) một loài thú lớn được phát hiện năm 2014]] nhỏ|phải|Thằn lằn [[Cnemaspis girii]] Năm 2014, tiếp tục phát hiện ra nhiều loài động vật, thực vật mới, một
**Họ Ếch cây**, tên khoa học **_Rhacophoridae_** là một họ gồm loài ếch, phân bố ở các vùng nhiệt đới của châu Á và châu Phi (gồm cả Nhật Bản và Madagascar). Chúng thường được
**Rhacophorinae** là một phân họ ếch thuộc họ Rhacophoridae. Chúng phân bố tại các vùng nhiệt đới từ châu Phi đến châu Á và đến vùng ôn đới của Trung Quốc và Nhật Bản. ##
right|thumb|[[Sao la (_Pseudoryx nghetinhensis_) phát hiện tại Việt Nam năm 1992]] **Hệ động thực vật hoang dã tại Việt Nam** có sự đa dạng sinh học độc đáo. Công tác bảo vệ bảo tồn và