✨Gaspard de la nuit

Gaspard de la nuit

Gaspard de la nuit, tên đầy đủ là Gaspard de la nuit, Trois poèmes pour piano d'après Aloysius Bertrand (tiếng Việt: Gaspard của ban đêm , ba bài thơ dành cho đàn piano của Aloysius Bertrand) là liên khúc solo cho piano của nhà soạn nhạc người Pháp Maurice Ravel. Ông viết tác phẩm này vào năm 1908. Tác phẩm đã thể hiện kỹ xảo điêu luyện hiếm có trong thủ pháp sáng tác của Ravel. Tác phẩm được công diễn tại Paris vào ngày 9 tháng 1 năm 1909 dưới bàn tay của nghệ sĩ dương cầm Ricardo Viñes.

Tác phẩm được viết theo hình thức 3 chương gần giống như hình thức Sonata (nhanh - chậm - nhanh), gồm 3 phần: Ondine (Nữ thần biển cả Ondine), Le Gibet (Giá treo cổ), Scarbo (Quỷ lùn Scarbo). Mỗi tác phẩm đều yêu cầu trình độ rất khó. Trong số đó, tác phẩm Scarbo được xem như là một thử thách rất lớn đối với các nghệ sĩ dương cầm cho đến nay.

Nguồn gốc và tên gọi

Gaspard de la nuit được Maurice Ravel phổ nhạc qua chùm thơ cùng tên của Bertrand. Gaspard là từ có nguồn gốc từ xứ Persia cổ đại "Casper", nghĩa là: " Người coi giữ kho báu hoàng gia " Aloysius Bertrand kể lại cuộc gặp gỡ với một người lạ mặt. Biết rằng Bertrand là một nhà thơ, ông ấy đã kể lại về cuộc đời mình đang tìm kiếm ý nghĩa của nghệ thuật. Sau đó ông ta tự hỏi, cái gì tạo nên nghệ thuật. Trải qua nhiều nghiên cứu với thiên nhiên, với những thành tựu nghệ thuật của con người suốt 30 năm, và cái giá phải trả đó chính là tuổi trẻ, Ông tự hỏi liệu những thứ đó đến từ địa ngục, từ quỷ Satan ? Trong một đêm bão bùng cầu nguyện ở nhà thờ Đức Bà Dijon, ông nhận ra Satan không có thật, nghệ thuật được tạo ra dưới ánh sáng của Chúa trời, và chúng ta là những kẻ sao chép của Tạo hóa. *Và thế, ông đưa cho nhà thơ một cuốn sách. Đó chính là những bài thơ của ông. Về sau Bertrand đã xuất bản tập thơ này với cái tên Gaspard de la nuit. nhỏ|326x326px|Thơ Gaspard de la nuit nhỏ|Tượng Aloysius Bertrand - Vườn Arquebuse - Dijon, Pháp

I.Ondine

II.Le Gibet

III.Scarbo

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Gaspard de la nuit**, tên đầy đủ là **Gaspard de la nuit, Trois poèmes pour piano d'après Aloysius Bertrand** (tiếng Việt: **Gaspard của** ban đêm **, ba bài thơ dành cho đàn piano của Aloysius
thế=slender, middle-aged man, clean-shaven with full head of hair, seen in profile|nhỏ|Ravel năm 1925|345x345px**Joseph Maurice Ravel** (7 tháng 3 năm 1875 – 28 tháng 12 năm 1937) là một nhà soạn nhạc, nghệ sĩ dương
**Đô thăng trưởng** (hay còn gọi là **C# Major**) là một âm giai trưởng dựa trên nốt Đô thăng, bao gồm các cao độ Đô thăng, rê thăng, mi thăng, fa thăng, sol thăng, la
**Vladimir Ashkenazy** có tên đầy đủ **_Vladimir Davidovich Ashkenazy_** (, tiếng Việt: Vla-đi-mia Đa-vi-đô-vic As-kê-na-zi), là người Iceland gốc Nga, nhạc trưởng và là một trong những nghệ sĩ dương cầm xuất sắc nhất thế
**Alice Sara Ott** (ælɪs ˈsærə ɔt / **_a-lit xa-ra ôt_**) là nữ nghệ sĩ dương cầm người Đức - Nhật Bản, nổi tiếng về tài năng biểu diễn dương cầm nhạc cổ điển, là một
**Giải César cho nam diễn viên triển vọng** là một giải César danh cho các nam diễn viên được cho là đầy triển vọng trong ngành điện ảnh. Người nhiều tuổi nhất đoạt giải này
**Arsène Lupin** là một nhân vật hư cấu xuất hiện trong loạt truyện thám tử, tiểu thuyết trinh thám của nhà văn Pháp Maurice Leblanc, cũng như một số phần tiếp theo và rất nhiều
**Giải César** là một giải thưởng điện ảnh quốc gia của Pháp. Giải thưởng có tên gọi cũ là _Nuit des César_ và lần đầu tổ chức vào năm 1976. Các đề cử được lựa
**Mireille Darc** (; (15 tháng 5 năm 1938 - 28 tháng 8 năm 2017) là một diễn viên tài danh người Pháp. ## Danh mục phim ### Điện ảnh *1960: _Mourir d'amour_ de José Bénazéraf
Seine Statue (Louis Petitot) on Pont du Carrousel **Cầu Carrousel** (tạm dịch: cầu Đu Quay, tiếng Pháp: Pont du Carrousel) là một cây cầu bắc qua sông Seine thuộc Paris, Pháp. Cây cầu này nối