✨Alice Sara Ott

Alice Sara Ott

Alice Sara Ott (ælɪs ˈsærə ɔt / a-lit xa-ra ôt) là nữ nghệ sĩ dương cầm người Đức - Nhật Bản, nổi tiếng về tài năng biểu diễn dương cầm nhạc cổ điển, là một trong những nghệ sĩ dương cầm hàng đầu thế giới và được ưa thích nhiều nhất hiện nay.

Tên tuổi Alice gắn liền với các kiệt tác của những nhạc sĩ cổ điển hàng đầu thế giới như L.V. Beethoven, F. Chopin, F. Liszt, W.A. Mozart, v.v. Alice đã biểu diễn độc tấu và hoà tấu ở nhiều quốc gia, với các dàn nhạc hàng đầu thế giới như Dàn nhạc Giao hưởng London, hr-Sinfonieorchester, WDR Sinfonieorchester Köln, Münchner Philharmoniker, Los Angeles Philharmonic, Berliner Philharmoniker, Gothenburg Symphony, Bergen Philharmonic Orchestra, Chicago Symphony Orchestra, Washington’s National Symphony Orchestra, Rundfunk-Sinfonieorchester Berlin và Wiener Symphonike, v.v. Alice cũng đã hợp tác với nhiều nhạc trưởng nổi tiếng như Santtu-Matias Rouvali, Gustavo Dudamel, Pablo Heras-Casado, Ed Gardner, Paavo Järvi, Neeme Järvi, Sir Antonio Pappano, Gianandrea Noseda, Andrés Orozco-Estrada, Yuri Temirkanov, Vladimir Ashkenazy, Sakari Oramo, Osmo Vänskä, Myung-Whun Chung, Hannu Lintu và Robin Ticciati. Alice còn là đại sứ cho thương hiệu toàn cầu của tập đoàn Technics, thương hiệu "âm thanh hi-fi" của Tập đoàn Panasonic, hãng trang sức cao cấp của Pháp Chaumet thuộc tập đoàn LVMH. Với tư cách cá nhân, Alice được yêu cầu thiết kế một dòng túi da cao cấp đặc trưng cho JOST, một trong những thương hiệu cao cấp của Đức.

Tiểu sử

Ott sinh ngày 1 tháng 8 năm 1988 ở Munich, Đức. Mẹ là người Nhật Bản, cha là kỹ sư xây dựng người Đức.

Các bản ghi âm

  • 2009 – Liszt: Études d'exécution transcendante
  • 2010 – Chopin: Complete Waltzes
  • 2010 – Liszt: Piano Concerto No. 1 and Tchaikovsky: Piano Concerto No. 1
  • 2011 – Beethoven: Piano sonatas No.3 in C, Op.2 No.3 and No.21 in C, Op.53 (Waldstein)
  • 2013 – Mussorgsky: Pictures at an Exhibition and Schubert: Piano Sonata in D major, D850
  • 2014 – Scandale (with Francesco Tristano) – Tristano: A Soft Shell Groove; Stravinsky: The Rite of Spring; Rimsky-Korsakoff: Scheherazade – The Story of the Kalendar Prince; Ravel: La Valse
  • 2015 – The Chopin Project (with Ólafur Arnalds)
  • 2016 – Wonderland. Edvard Grieg: Piano Concerto In A Minor, Op.16; Lyric Pieces Book I, Op.12, Album Leaf; Elves' Dance; Book III, Op.43, Butterfly; To Spring; Book V, Op.54, March Of The Trolls; Notturno; Book VII, Op.62, Brooklet; Book VIII, Op.65, Ballad; Wedding Day At Troldhaugen; Book X, Op.71, Once Upon A Time; ** Peer Gynt Suite No.1, Op.46, In The Hall Of The Mountain King; Peer Gynt Suite No.2, Op.55, Solveig's Song
  • 2018 – Nightfall Claude Debussy ** Rêverie, L. 68; Suite bergamasque, L. 75 Erik Satie ** Gnossiennes: No. 1 (Lent), No. 3 (Lent); Gymnopédies: No. 1 (Lent et douloureux) Maurice Ravel ** Gaspard de la Nuit, M. 55; Pavane pour une infante défunte, M. 19

Nguồn trích dẫn

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Alice Sara Ott** (ælɪs ˈsærə ɔt / **_a-lit xa-ra ôt_**) là nữ nghệ sĩ dương cầm người Đức - Nhật Bản, nổi tiếng về tài năng biểu diễn dương cầm nhạc cổ điển, là một
nhỏ|200x200px|Một người đang độc tấu dương cầm ngoài trời. **Đôc tấu dương cầm** là thể loại nhạc phẩm hoặc hình thức biểu diễn riêng cho một dương cầm. Cụm từ này có gốc trong tiếng